40 câu hỏi
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, tỉ lệ diện tích lưu vực của các sông ở nước ta theo thứ tự lớn nhất - nhì - ba lần lượt là
sông Mê Công, sông Hồng và sông Đồng Nai
sông Mê Công, sông Đồng Nai và các sông khác
sông Hồng, sông Mê Công và sông Đồng Nai
sông Mê Công, sông Hồng và sông Đồng Nai
Căn cứ vào Atlat địa Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào giáp với cả Lào và Cam-pu-chia?
Quảng Nam.
Kon Tum.
Gia Lai.
Đắk Lắk.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17 và trang 4-5, khu kinh tế ven biển Vân Phong thuộc tỉnh
Khánh Hòa
Bình Định.
Ninh Thuận.
Phú Yên.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cửa khẩu Lao Bảo thuộc tỉnh
Quảng Bình
Quảng Trị.
Thừa Thiên Huế
Kon Tum
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy thủy điện Cửa Đạt được xây dựng trên sông nào sau đây?
Sông Đà
Sông Cả.
Sông Gâm
Sông Chu
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, Lạng Sơn thuộc vùng khí hậu
Đông Bắc Bộ
Trung Và Nam Bắc Bộ.
Tây Bắc Bộ.
Bắc Trung Bộ.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, mỏ crôm cổ Định thuộc tỉnh
Ninh Bình.
Nghệ An.
Thanh Hóa.
Hà Tĩnh.
Mưa lớn, địa hình dốc, lớp phủ thực vật bị mất là nguyên nhân dẫn đến thiên tai nào sau đây?
Lũ quét.
Bão.
Động đất.
Hạn hán.
Ưu thế lớn nhất để phát triển ngành công nghiệp chế
thị trường tiêu thụ rộng lớn.
nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú.
cơ sở vật chất - kĩ thuật khá hoàn thiện.
nguồn lao động dồi dào, giá rẻ.
So với yêu cầu phát triển đất nước trong giai đoạn hiện nay, tốc độ chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta diễn ra
còn chậm nhưng đáp ứng được.
khá nhanh nhưng chưa đáp ứng được.
còn chậm và chưa đáp ứng được.
khá nhanh và đã đáp ứng được.
Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 22 cho biết trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có quy mô lớn là
Việt Trì.
Huế.
Cần Thơ.
Vũng Tàu.
Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 cho biết đô thị nào sau đây thuộc tỉnh Gia Lai?
An Khê.
Quy Nhơn.
Kon Tum.
Tuy Hòa.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Nha Trang thuộc vùng khí hậu nào sau đây?
Nam Trung Bộ.
Nam Bộ.
Tây Nguyên.
Bắc Trung Bộ.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, nhà máy thủy điện Tuyên Quang nằm trên
sông Đà.
sông Cả.
sông Chu.
sông Gâm.
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung không có đặc trưng
là cửa ngõ thông ra biển của Tây Nguyên và Nam Lào.
chất lượng nguồn lao động cao đứng đầu cả nước.
có thế mạnh tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng.
ở vị trí chuyển tiếp giữa các vùng phía bắc và phía nam.
Dân số đông đem lại thuận lợi nào sau đây cho nền kinh tế nước ta?
Chất lượng lao động cao.
Có nhiều việc làm mới.
Nguồn lao động dồi dào.
Trình độ dân trí ngày càng được cải thiện.
Sự tăng trưởng hoạt động nội thương nước ta được thể hiện rõ nhất ở
số lao động tham gia vào các hoạt động nội thương.
số lượng các cơ sở buôn bán, dịch vụ tiêu dùng.
tổng mức bán lẻ và doanh thu dịch vụ tiêu dùng.
sự phân bố các trung tâm thương mại, các địa điểm buôn bán.
Nước ta nằm ở
trung tâm của bán đảo Đông Dương.
vùng ít có các thiên tai như hạn hán, bão, lũ lụt.
trong vùng cận nhiệt đới bán cầu Bắc.
khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa.
Tỉnh nào sau đây ở Bắc Trung Bộ có thế mạnh về quặng sắt để phát triển công nghiệp luyện kim đen?
Thanh Hóa.
Nghệ An.
Hà Tĩnh.
Quảng Bình.
Hướng chính của các dãy núi ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là
vòng cung.
tây-đông.
tây bắc - đông nam.
bắc -nam.
Các tỉnh phía tây bắc của Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Sơn La, Lai Châu, Thái Nguyên
Điện Biên, Tuyên Quang, Cao Bằng
Điện Biên, Tuyên Quang, Cao Bằng
Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình
Cho bảng số liệu:
LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH THÁNG CỦA HUẾ VÀ TP.HỒ CHÍ MINH
(Đơn vị : mm)
|
Tháng |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
|
Huế |
161,3 |
62,6 |
47,1 |
51,6 |
82,1 |
116,7 |
95,3 |
104,0 |
473,4 |
795,6 |
580,6 |
297,4 |
|
TP.Hồ Chí Minh |
13,8 |
4,1 |
10,5 |
50,4 |
218,4 |
311,7 |
293,7 |
269,8 |
327,1 |
266,7 |
116,5 |
48,3 |
(Nguồn : Sách giáo khoa Địa lí 12 nâng cao, NXB Giáo dục Việt Nam, 2015)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về chế độ mưa của Huế và TP. Hồ Chí Minh?
Tháng có mưa lớn nhất ở Huế là tháng X, ở TP. Hồ Chí Minh tháng IX
Tháng có mưa nhỏ nhất ở Huế là tháng III, ở TP. HÒ Chí Minh tháng II
Lượng mưa của tháng mưa lớn nhất ở Huế gấp hai lần TP. Hồ Chí Minh.
Mùa mưa ở Huế từ tháng VIII -1, ở TP. Hồ Chí Minh từ tháng V - XI
Biểu hiện nào sau đây không phải của cảnh quan thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam nước ta?
Có nhiều loài cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô
Sinh vật phần lớn thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới.
Động vật tiêu biểu là các loài thú lớn như voi, hổ, báo
Có các loàỉ thú lông dày, các loài cây chịu hạn
Điều kiện tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến cơ cấu mùa vụ nông nghiệp ở nước ta?
Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
Khí hậu phân hóa đa dạng
Địa hình chủ yếu là đồi núi.
Tài nguyên đất đai đa dạng
Cho biểu đồ về GDP một số quốc gia như sau:
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Cơ cấu GDP của Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin qua các năm.
Chuyển dịch cơ cấu GDP của Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin qua các năm.
Quy mô GDP của Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin qua các năm.
Tốc độ tăng trưởng GDP của Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin qua các năm.
Khu vực đồi núi của nước ta không phải là nơi có
địa hình dốc, bị chia cắt mạnh.
hạn hán, ngập lụt thường xuyên.
nhiều hẻm vực, lắm sông suối
xói mòn và trượt lở đất nhiều
Cơ cấu công nghiệp theo ngành của nước ta hiện nay không có đặc điểm sau
tập trung một số nơi
khá đa dạng
có các ngành trọng điểm
có sự chuyển dịch rõ rệt
Tây Nguyên là vùng đứng đầu cả nước về
diện tích cây cà phê
diện tích cây ăn quả
trữ năng thủy điện
sản lượng cây cao su
Công nghiệp năng lượng nước ta không bao gồm ngành
sản xuất điện
khai thác than
khai thác bôxit
khai thác dầu khí
Cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng có sự chuyển dịch theo hướng tích cực, chủ yếu do tác động của
tài nguyên thiên nhiên phong phú.
quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa
thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng
dân số đông, mật độ dân số cao nhất trong các vùng
Tuy gia tăng tự nhiên dân số giảm, nhưng số dân nước ta vẫn còn tăng nhanh nguyên nhân nước ta có
quy mô dân số lớn
số trẻ em đông
tuổi thọ ngày càng cao
gia tăng cơ học cao
Kim ngạch nhập khẩu của nước ta tăng lên khá nhanh trong những năm gần đây không phản ánh nội dung gì sau đây?
Để đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.
Chất lượng nguồn lao động nước ta được nâng cao.
Sản xuất ngày càng mở rộng và phát triển
Nhu cầu tiêu dùng ngày càng lớn
Đặc điểm nào sau đây không phải là thế mạnh kinh tế - xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng?
Tập trung nhiều di tích, lễ hội, làng nghề truyền thống
Vị trí địa lí thuận lợi, hệ thống đê bảo vệ được xây dựng từ lâu đời
Là vùng thu hút mạnh nhất lao động có chuyên môn cao
Cơ sở vật chất, kĩ thuật khá tốt, đang được cải thiện
Trong quá trình khai thác, vận chuyển và chế biến dầu khí ở nước ta cần đặc biệt chú ý giải quyết vấn đề nào sau đây?
Các sự cố về môi trường
Tác động của thiên tai.
Thu hòi khí đồng hành
Liên doanh với nước ngoài.
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2017
|
Quốc gia |
Mi-an-ma |
Thái Lan |
Ma-lai-xi-a |
Phi-líp-pin |
|
Diện tích (nghìn km2) |
676,6 |
513,1 |
330,8 |
300,0 |
|
Dân số (triệu người) |
53,4 |
66,1 |
31,6 |
105,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, nhận định nào không đúng về mật độ dân số năm 2017 của bốn quốc gia trên?
Mi-an-ma có mật độ dân số thấp nhất.
Thái Lan có mật độ dân số thấp hơn Phi-líp-pin.
Phi-líp-pin cao gấp 2 lần Mi-an-ma.
Ma-lai-xi-a cao hơn Mi-an-ma.
Việc phát triển các nhà máy điện sử dụng than làm nhiên liệu ở nước ta chủ yếu gây ra vấn đề môi trường nào sau đây?
ô nhiễm không khí
ô nhiễm nước ngầm
ô nhiễm đất đai
ô nhiễm nước mặt
Thế mạnh nông nghiệp ở trung du và miền núi nước ta là
cây lâu năm và chăn nuôi lợn
cây hàng năm vả cây lâu năm
chăn nuôi gia cầm và cây hàng năm
cây lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn
Đặc điểm nào sau đây không đúng với tình hình xuất khẩu của nước ta từ sau Đổi mới đến nay?
Kim ngạch xuất khẩu nhìn chung tăng qua các năm
Hoa Kì, Trung Quốc, Nhật Bản là các thị trường lớn
Kim ngạch xuất khẩu luôn luôn cao hơn nhập khẩu
Thị trường được mở rộng và đa dạng hóa.
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CHÈ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2017
|
Năm |
2010 |
2014 |
2015 |
2017 |
|
Diện tích (nghìn km2) |
129,9 |
132,6 |
133,6 |
129,3 |
|
Sản lượng (nghìn tấn) |
834,6 |
981,9 |
1012,9 |
1040,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Để thể hiện tình hình sản xuất chè nước ta giai đoạn 2010 - 2017 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Tròn
Đường
Cột
Kết hợp
Khó khăn lớn nhất về tự nhiên làm gián đoạn thời gian khai thác thủy sản ở nước ta trong năm là
có nhiều bão và gió mùa Đông Bắc.
có nhiều đoạn bờ biển bị sạt lở.
nguồn lợi thủy sản bị suy giảm.
môi trường ven biển bị ô nhiễm.
