2048.vn

Bộ 4 Đề thi học kì 1 Hóa học 10 (Đề 1)
Quiz

Bộ 4 Đề thi học kì 1 Hóa học 10 (Đề 1)

V
VietJack
Hóa họcLớp 108 lượt thi
15 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần trắc nghiệm

Kí hiệu nào trong số các kí hiệu sau là sai?

2s, 4f

1p, 2d

2p, 3d

1s, 2p

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số hạt p, n, e trong ion C2040a2+ lần lượt là:

20, 19, 18

18, 18, 20

20, 20, 18

20, 20, 20

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 3 nguyên tố X (Z = 14), Y (Z = 17), Z (Z = 15). Dãy các nguyên tố có bán kính nguyên tử tăng dần là:

X, Y, Z

Z, Y, X

X, Z, Y

Y, Z, X

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tố X có số khối là:

27

26

28

29

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số oxi hóa của nitơ trong các hợp chất HNO3, NO, N2O, NH3 theo thứ tự là

-5, -2, +1, -3.

+5, +2, +1, -3

+5, +2, +1, +3.

+5, +2, -1, -3.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng vị thứ nhất X35 chiếm 75%. Nguyên tử khối trung bình của X là 35,5. Đồng vị thứ hai là:

X34

X36

X37

X38

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần tự luận

Cho các nguyên tố sau: X (Z = 12); Y (Z = 34); G (Z = 22); H (Z = 29)

Viết cấu hình electron nguyên tử (đầy đủ) của 4 nguyên tố trên.

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các nguyên tố sau: X (Z = 12); Y (Z = 34); G (Z = 22); H (Z = 29). Xác định vị trí của 2 nguyên tố X, G trong bảng tuần hoàn. Giải thích?

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các nguyên tố sau: X (Z = 12); Y (Z = 34); G (Z = 22); H (Z = 29). Cho biết tính chất của 2 nguyên tố Y, H (kim loại, phi kim hay khí hiếm). Giải thích?

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phân tử sau: KCl, H2O, N2 và Na2O.

Biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố lần lượt là: H = 1, N = 7, O = 8, Na = 11, Cl = 17, K = 19.

Xác định loại liên kết hoá học trong các phân tử trên (liên kết ion, liên kết cộng hoá trị phân cực hay liên kết cộng hoá trị không cực)?

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phân tử sau: KCl, H2O, N2 và Na2O.

Biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố lần lượt là: H = 1, N = 7, O = 8, Na = 11, Cl = 17, K = 19.

Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử chứa liên kết cộng hoá trị.

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hoà tan hoàn toàn 16,5 gam hỗn hợp A gồm Fe và Al vào 500 dung dịch HCl 2,5M (d =1,1g/ml) thu được 13,44 lít H2 (đktc) và dung dịch B. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hoà tan hoàn toàn 16,5 gam hỗn hợp A gồm Fe và Al vào 500 dung dịch HCl 2,5M (d =1,1g/ml) thu được 13,44 lít H2(đktc) và dung dịch B. Tính C% các chất trong dung dịch B

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hoà tan hoàn toàn 16,5 gam hỗn hợp A gồm Fe và Al vào 500 dung dịch HCl 2,5M (d =1,1g/ml) thu được 13,44 lít H2(đktc) và dung dịch B. Thực hiện oxi hoá hỗn hợp A với lượng như trên ngoài không khí sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X gồm Al2O3Fe3O4. Hoà tan hết hỗn hợp X bằng dung dịch HCl được dùng dư 10% so với lượng cần thiết thu được dung dịch Y. Tính thể tích dung dịch KOH 5M tối thiểu cần cho vào dung dịch Y để thu được lượng kết tủa không đổi

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH4. Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 53,3% về khối lượng. Xác định nguyên tố R ?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack