2048.vn

Bộ 4 đề thi giữa kì 2 Địa lí lớp 12 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án - Đề 3
Quiz

Bộ 4 đề thi giữa kì 2 Địa lí lớp 12 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án - Đề 3

A
Admin
Địa lýLớp 1212 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các đầu mối giao thông quan trọng ở nước ta xếp theo thứ tự từ Bắc và Nam là

Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.

Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh.

Đà Nẵng, Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.

Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hà Nội.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngành bưu chính ở nước ta có đặc điểm nào sau đây?

Thiếu lao động có chuyên môn cao.

Chỉ phát triển ở các thành phố lớn.

Mạng lưới rộng khắp trên toàn quốc.

Các thiết bị trong ngành còn lạc hậu.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các thị trường lớn của nước ta hiện nay là

Nga, Trung Quốc, Hàn Quốc.

Hoa Kì, EU, Trung Quốc.

Hàn Quốc, Anh, Nhật Bản.

Thái Lan, Lào, Mi-an-ma.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai di sản thiên nhiên thế giới ở Việt Nam là

Vịnh Hạ Long và Phong Nha - Kẻ Bàng.

Vườn quốc gia Cúc Phương và đảo Cát Bà.

Phố cổ Hội An và Thánh địa Mỹ Sơn.

Bãi đá cổ Sa Pa và Hoàng thành Thăng Long.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

Nằm ở phía bắc, diện tích rộng lớn.

Có sự phân hóa thành hai tiểu vùng.

Dân số đông nhất, kinh tế phát triển.

Tiếp giáp với Trung Quốc và Lào.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thế mạnh vượt trội của Tây Bắc so với các vùng khác trong cả nước là

cây dược liệu.

cây ăn quả cận nhiệt.

thủy năng.

năng lượng.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của Đồng bằng sông Hồng?

Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm.

Có biên giới giáp với Trung Quốc.

Tiếp giáp Bắc Trung Bộ, biển Đông.

Có diện tích rộng lớn nhất nước ta.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nổi bật về mặt dân cư - lao động của Đồng bằng sông Hồng là

dân số đông, nguồn lao động dồi dào và có trình độ.

lao động có trình độ cao và phân bố dân cư khá đều.

nguồn lao động chuyên môn đông, có nhiều dân tộc.

tỉ lệ dân thành thị cao, mật độ dân số còn khá thấp.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây không đúng về dân số Bắc Trung Bộ?

Dân cư tập trung chủ yếu ở phía tây của vùng.

Tỉ lệ dân thành thị thấp hơn trung bình cả nước.

Trong vùng có nhiều dân tộc khác nhau sinh sống.

Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở mức trung bình cả nước.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khu vực phía tây phù hợp với phát triển

các loại cây lâm nghiệp, nuôi gia cầm.

các loại cây lương thực và nghề rừng.

các loại cây ăn quả, chăn nuôi gia súc.

cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Nghề nước mắm nổi tiếng ở tỉnh nào sau đây của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

Quảng Ngãi.

Khánh Hòa.

Quảng Nam.

Bình Thuận.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nào sau đây không thuộc DHNTB?

Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi.

Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà.

Ninh Thuận, Bình Thuận.

Thừa Thiên Huế, Lâm Đồng.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có một mùa đông lạnh và phân hóa rõ rệt theo độ cao. Các đặc điểm đó tạo thuận lợi cho các cây có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới như: chè, rau, đậu, cây dược liệu, cây ăn quả.

a) Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có một mùa đông lạnh nhất nước ta.

b) Mỗi năm vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có hai mùa gió chính là gió mùa Đông Bắc và gió Tây Nam.

c) Khí hậu ở các dãy núi khu vực Tây Bắc của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có sự phân hóa theo độ cao rõ rệt nhất.

d) Cây công nghiệp lâu năm quan trọng nhất của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là cây cà phê.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

Theo các chuyên gia kinh tế, mỗi địa phương ở Duyên hải Nam Trung Bộ đều có những thế mạnh riêng, việc phát triển các cụm liên kết ngành kinh tế biển sẽ phát huy được lợi thế của từng khu vực vùng biển và ven biển. Tuy nhiên, việc liên kết vùng còn lỏng lẻo, mới dừng lại ở mức độ cam kết và mang tính tự nguyện, thiếu vai trò “nhạc trưởng” định hướng, dẫn dắt của Nhà nước.

a) Việc liên kết vùng trong phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ không phát huy được lợi thế về biển.

b) Các địa phương ở Duyên hải Nam Trung Bộ đều có thế mạnh để phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển.

c) Phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển góp phần quan trọng trong bảo vệ nguồn lợi sinh vật biển của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

d) Tỉnh Khánh Hòa là địa phương đóng vai trò dẫn dắt sự liên kết vùng trong phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Biết ở nước ta năm 2021, trị giá xuất khẩu hàng hoá đạt 336 166,8 triệu USD, trị giá nhập khẩu hàng hoá đạt 332 969,7 triệu USD.

Căn cứ vào số liệu đã cho, tính:

a) Tính cán cân xuất nhập khẩu nước ta năm 2021. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của đơn vị triệu USD)

b) Trị giá xuất khẩu hàng hoá chiếm bao nhiêu % trong tổng trị giá xuất nhật khẩu của nước ta năm 2021. (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân đầu tiên của đơn vị %)

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

 Cho bảng số liệu:

Số lượng đàn bò cả nước và vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ giai đoạn 2018 – 2021

(Đơn vị: nghìn con)

                        Năm

Vùng

2018

2019

2020

2021

Cả nước

6325,2

6278,0

6325,5

6333,3

Trung du và miền núi Bắc Bộ

1163,4

1179,6

1204,6

1213,3

Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính:

a) Tỉ trọng đàn bò của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ so với cả nước năm 2021. (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân đầu tiên của đơn vị %)

b) Trung bình mỗi năm đàn bò của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng thêm bao nhiêu nghìn con? (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân đầu tiên của đơn vị nghìn con)

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Năm 2021, Đồng bằng sông Hồng có diện tích lúa là 970,3 nghìn ha, sản lượng lúa là 6020,4 nghìn tấn.

Căn cứ vào số liệu đã cho, tính:

a) Năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng năm 2021 là bao nhiêu tạ/ha? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tạ/ha)

b) Bình quân lương thực trên đầu người của Đồng bằng sông Hồng năm 2021. Biết, tổng số dân của Đồng bằng sông Hồng năm 2021 là 23,2 triệu người. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của người/kg)

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

Sản lượng hải sản khai thác của Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010 - 2021

(Đơn vị: nghìn tấn)

Năm

2010

2015

2020

2021

Sản lượng hải sản khai thác

707,1

913,6

1144,8

1167,9

(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2011, 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính:

a) Tốc độ tăng trưởng sản lượng hải sản khai thác năm 2021 so với năm 2010 của Duyên hải Nam Trung Bộ. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)

b) Trung bình mỗi năm sản lượng hải sản khai thác của Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010 – 2021 tăng thêm bao nhiêu nghìn tấn. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn tấn)

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phân tích thế mạnh của điều kiện kinh tế - xã hội đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

Diện tích và sản lượng một số cây trồng ở Bắc Trung Bộ, năm 2015 và 2021.

Cây trồng

Lạc

Mía

2015

2021

2015

2021

Diện tích (nghìn ha)

57,2

41,9

58,3

34,8

Sản lượng (nghìn tấn)

114,6

104,0

3418

2139

(Nguồn: Cục thống kê các tỉnh của Bắc Trung Bộ, 2016 và 2022)

 Nhận xét và phân tích thế mạnh để phát triển các loại cây công nghiệp hàng năm ở Bắc Trung Bộ.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack