vietjack.com

Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 9 có đáp án_ đề 16
Quiz

Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 9 có đáp án_ đề 16

V
VietJack
Hóa họcLớp 93 lượt thi
29 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức hóa học của nhôm là:

Al.

Cu.

Fe.

Zn.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức hóa học của axit sunfuric là:

HCl.

H2SO3.

H2SO4.

HClO.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tên gọi của Al2O3 và Al(OH)3 lần lượt là

Nhôm oxit và nhôm (III) hidroxit.

Nhôm (III) oxit và nhôm hidroxit.

Nhôm oxit và nhôm hidroxit.

Nhôm (III) oxit và nhôm (III) hidroxit.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sản phẩm khi đốt cháy nhôm trong khí oxi (O2) là:

AlO.

Al2O3.

Al3O2.

Al2O2

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng: Al + Cl2   …. Tổng hệ số tối giản của phương trình là:

4.

3.

7.

9.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhôm không tác dụng được với:

HCl.

H2SO4 loãng.

NaOH.

NaCl.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhúng một thanh sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat. Phản ứng hóa học xảy ra là:

Fe + CuSO4 15→"> FeSO4 + Cu

Fe + Cu2SO4 15→"> FeSO4 + 2Cu.

2Fe + 3CuSO4 15→"> Fe2(SO4)3 + 3Cu

2Fe + 3Cu2SO4 15→"> Fe2(SO4)3 + 6Cu.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt phân sắt (III) hidroxit thu được sản phẩm là:

Fe2O3

Fe.

Fe2O3 và H2O.

Fe và H2O.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thêm vài giọt kali hidroxit vào dung dịch đồng (II) clorua. Sản phẩm thu được là:

Cu(OH)2 và KCl.

Cu(OH)2 và NaCl.

CuOH và KCl

CuOH và NaCl.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng hóa học: x… + H2SO4 →   FeSO4 + y…  . Tổng (x + y) có thể là:

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng hóa học nào sau đây không chính xác:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag.

Cu + MgSO4 → CuSO4 + Mg

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện tượng khi thêm vài giọt dung dịch H2SO4 vào dung dịch BaCl2 là:

Xuất hiện kết tủa hồng.

Xuất hiện kết tủa trắng.

Xuất hiện kết tủa nâu đỏ.

Xuất hiện kết tủa xanh lam.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện tượng khi nhúng quỳ tím vào dung dịch NaOH là:

Quỳ chuyển đỏ

Quỳ chuyển xanh

Quỳ chuyển đen

Quỳ không chuyển màu.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có thể phân biệt Fe và Al bằng dung dịch:

NaOH.

HCl.

H2SO4 (loãng).

CuSO4.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có thể phân biệt BaCl2 và NaCl bằng dung dịch:

KNO3.

H2SO4.

KOH.

NaOH.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quặng nào sau đây chứa thành phần chính là Al2O3:

Boxit.

Pirit.

Dolomit.

Apatit

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp bột gồm: Al, Fe, Mg và Cu vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được chất rắn T không tan. Vậy T là:

Al

Fe.

Mg.

Cu.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khí X là nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính, đồng thời khí X cũng một nguyên nhân gây mưa axit. Vậy công thức hóa học của X là:

CO2

N2.

O2.

SO2.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ăn mòn kim loại do ma sát được gọi là:

Ăn mòn vật lý.

Ăn mòn hóa học.

Ăn mòn sinh học.

Ăn mòn toán học

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là:

HCl.

H2O.

HClO.

HCl và HClO

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mô hình điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm được cho như hình vẽ bên (Hình 1). Quy trình thí nghiệm xảy ra như sau: Nhỏ từ từ dung dịch (1) xuống bình cầu có chứa chất rắn màu đen (2). Đun nóng hỗn hợp thì thoát ra khí clo (màu vàng lục). Khí clo sinh ra di chuyển theo hệ thống bình (3); (4); (5). Tại bình số (5), khí clo được giữ lại. Để tránh việc clo thoát ra ngoài không khí, người ta tẩm vào (6) dung dịch T. Vậy (1) là:

Mô hình điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm được cho như hình vẽ bên (Hình 1). Quy trình thí nghiệm xảy ra như sau: Nhỏ từ từ dung dịch (1) xuống bình cầu có chứa chất rắn màu đen (2). Đun nóng hỗn hợp thì thoát ra khí  (ảnh 1)

HCl.

NaOH.

H2SO4.

NaCl.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là:

Hg.

Al.

Fe.

W.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe bằng dung dịch HCl, sau phản ứng thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:

1,12 lít.

2,24 lít.

3,36 lít.

4,48 lít.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn 14,4 gam FeO cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là:

100.

200.

300.

400.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhúng một thanh sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian thấy khối lượng chất rắn tăng 1,6 gam. Số mol CuSO4 đã tham gia phản ứng là:

0,1 mol

0,2 mol.

0,3 mol.

0,4 mol.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm Fe và Al (với tỉ lệ mol 1 : 1). Hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 5,6 lít H2 (đktc). Giá trị của m là:

10,2 gam.

8,3 gam

2,7 gam

16,6 gam.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để trung hòa hoàn toàn 100ml dung dịch NaOH 1M cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 2M. Giá trị của V là:

25ml.

50ml.

100ml.

200ml.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan 5,6 gam Fe bằng 250ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X có chứa chất tan T. Chất T có khả thể tác dụng với Na2CO3 tạo khí. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Nồng độ mol của T là:

0,2M.

0,4M.

0,6M.

0,8M

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn một kim loại R có hóa trị II bằng dung dịch H2SO4 9,8% (loãng) vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch X chứa muối Y với nồng độ phần trăm là 14,394%. Kim loại R là:

Mg.

Fe.

Zn.

Cu.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack