vietjack.com

Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 11 có đáp án (Đề 2)
Quiz

Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 11 có đáp án (Đề 2)

V
VietJack
Hóa họcLớp 118 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch HNO3 0,01M có giá trị pH là

0,01.

2.

10-2.

12.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sản phẩm thu được khi nhiệt phân hoàn toàn muối NH4HCO3

NH3.

H2O.

CO2.

NH3, CO2, H2O.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy gồm các ion không tồn tại được trong một dung dịch là

K+, Ba2+, OH-, Cl-.

Na+, PO43-, Cl-, NH4+.

Ca2+, Cl-, Na+, NO3-.

Na+, NH4+, OH-, HCO3-.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thể tích dung dịch HNO3 1M vừa đủ để trung hòa hết 200 ml NaOH 1M là

100 ml.

50 ml.

200 ml.

150 ml.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trộn 100 ml dung dịch H3PO4 1M với 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Thành phần của dung dịch X là

Na2HPO4 và Na3PO4.

NaH2PO4 và H3PO4 dư.

Na3PO4 và NaOH dư.

NaH2PO4.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dẫn khí CO qua ống sứ đựng 32 gam Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được 25,6 gam chất rắn. Thể tích khí CO (đktc) đã tham gia phản ứng là

7,68 lít.

2,24 lít.

6,72 lít.

8,96 lít.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình hóa học CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl có phương trình ion rút gọn là

CuCl2 + 2OH- → Cu(OH)2 + 2Cl-.

CuCl2 + 2Na+ → Cu2+ + 2NaCl.

Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2.

Na+ + Cl- → NaCl.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 100 ml NaOH 2M phản ứng hết với dung dịch NH4Cl dư thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là 

4,48.

6,72.

2,24.

8,96.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dẫn 1,12 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư, khối lượng kết tủa thu được là

4,0 gam.

1,0 gam.

5,0 gam.

3,0 gam.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các kim loại Mg, Al, Cu, Fe. Số kim loại bị oxi hóa bởi HNO3 đặc nguội là

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng?

Phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat NO3- và ion amoni NH4+.

Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng.

Trong tự nhiên, photpho có ở dạng tự do.

Trong y học Nabica (NaHCO3) là chất được dùng làm thuốc giảm đau dạ dày.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào dưới đây là chất điện li mạnh?

BaSO4.

HCl.

H2O.

Cu(OH)2.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các axit: (1) HNO3, (2) H3PO4, (3) H2CO3, (4) H2SiO3. Dãy các axit được sắp xếp theo chiều tính axit giảm dần là

4, 3, 2, 1.

3, 4, 1, 2.

1, 2, 3, 4.

2, 3, 4, 1.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trộn V ml dung dịch NaOH 0,01M với 100 ml hỗn hợp dung dịch HCl 0,01M và H2SO4 0,01M thu được dung dịch X có pH = 2. Giá trị của V là

400.

200.

100.

300.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa, được dùng để tạo môi trường lạnh không có hơi ẩm, công thức hóa học của nước đá khô là

CO2.

N2.

CO.

NO2.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc thử để nhận biết ion PO43- trong dung dịch muối photphat là dung dịch

NaNO3.

NaOH.

AgNO3.

NaCl.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức hóa học của muối amoni clorua là

(NH2)2CO.

NaCl.

NH4NO3.

NH4Cl.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu trả lời đúng. Trong các phản ứng oxi hóa - khử, nitơ

chỉ thể hiện tính khử.

không thể hiện tính khử và tính oxi hóa.

chỉ thể hiện tính oxi hóa.

thể hiện tính khử hoặc tính oxi hóa.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào không đúng?

SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O.

2NH3 + 3Cl2 → 6HCl + N2.

2CO + O2 toCO2.

Fe + 2HNO3 loãng → Fe(NO3)2 + 2H2.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để phân biệt các muối NH4Cl, NaNO3, (NH4)2SO4 ta có thể dùng hóa chất sau

HCl.

Ba(OH)2.

NaOH.

AgNO3.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack