vietjack.com

Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 11 có đáp án (Đề 14)
Quiz

Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 11 có đáp án (Đề 14)

V
VietJack
Hóa họcLớp 117 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức hoá học của supephotphat kép là

CaHPO4

Ca(H2PO4)2

Ca(H2PO4)2 và CaSO4

Ca3(PO4)2

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Oxit nào sau đây không tạo muối?

NO2

CO

SO2

CO2

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Axit HNO3 tinh khiết là chất lỏng không màu, dễ bị phân hủy khi chiếu sáng vì vậy người ta đựng nó trong bình tối màu. Trong thực tế bình chứa dung dịch HNO3 đậm đặc thường có màu vàng vì nó có hòa lẫn một ít khí X. Vậy X là khí nào sau đây?

NH3

Cl2

NO2

N2O

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp A gồm Na2O, NaHCO3, CaCl2 (có cùng số mol). Cho hỗn hợp A vào nước dư, đun nóng sau các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa:

NaOH, CaCl2

NaCl, NaOH, CaCl2

NaCl

NaCl, NaOH

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây không bị nhiệt phân?

CaCO3

MgCO3

Na2CO3

NaHCO3

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, MgO, PbO và Al2O3 nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn A. Chất rắn A gồm:

Cu, Pb, MgO và Al2O3

Al, Pb, Mg và CuO

Pb, Cu, Al và Al

Cu, Al, MgO và Pb

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số đồng phân của C4H10

1

2

3

4

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đánh giá độ dinh dưỡng của phân lân bằng hàm lượng % của X tương ứng. Vậy X là:

P2O5

H3PO4

P

PO43-

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phản ứng sau:

1) 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4;

2) 4NH3 + 3O2 → 2N2+ 6H2O;

3) 2NH3 + Cl2 → N2 + 6HCl;

4) 3NH3 + 3H2O + Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 + 3NH4NO3;

5) 2NH3 → N2 + 3H2;

Số phản ứng trong đó NH3 thể hiện tính khử là

2

5

4

3

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi xét về khí cacbon đioxit, điều khẳng định nào sau đây là sai?

Chất khí dùng để chữa cháy, nhất là các đám cháy kim loại.

Chất khí không độc, nhưng không duy trì sự sống.

Chất khí chủ yếu gây ra hiệu ứng nhà kính.

Chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ion NH4+ có tên gọi:

Hiđroxyl

Amino

Nitric

Amoni

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất đặc biệt của kim cương là

có ánh kim

rất cứng

rất mềm

rất dẻo

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khí NH3 bị lẫn hơi nước, chất nào dùng làm khô khí NH3?

CaO

P2O5

CuSO4 khan

H2SO4 đặc

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các chất nào trong dãy sau đều là chất hữu cơ?

CH3COOH, C2H5OH, C6H12O6, CO

HCOOH, CH4, C6H12O6, CH3COONa

C2H2, C12H22O11, C2H4, NaCN

CH3COOH, CH3COONa, (NH4)CO3, C6H6

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức hoá học của magie photphua là

Mg3(PO4)2

Mg3P2

Mg2P3

Mg2P2O7

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây không phải là muối axit?

Na2HPO3.

NaHSO4.

Na2HPO4.

Ca(HCO3)2.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong dung dịch H3PO4 có chứa bao nhiêu loại ion? (bỏ qua sự phân li của H2O)

3

4

2

5

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để khắc chữ lên thủy tinh người ta dựa vào phản ứng:

SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O

SiO2 + Na2CO3 → Na2SiO3 + CO2

SiO2 + 2Mg → 2MgO + Si

SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch chất X có nồng độ 0,01M có pH = 2,125. Kết luận nào sau đây là đúng?

X là một bazơ mạnh

X là một bazơ yếu

X là một axit mạnh

X là một axit yếu

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình ion rút gọn H+ + OH­– → H2O biểu diễn bản chất của phản ứng hóa học nào sau đây?

KOH + HClO4 → KClO4 + H2O.

NaHSO4 + BaCl2 → BaSO4 + HCl + NaCl.

3HCl + Fe(OH)3 → FeCl3 + 3H2O.

NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy gồm toàn những kim loại nào sau đây không tác dụng với HNO3 đặc, nguội?

Zn, Pb, Mn

Zn, Al, Be

Mo, Ba, Cr

Fe, Cr, Al

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch nào sau đây dẫn điện?

Dung dịch đường saccarozơ

Dung dịch ancol etylic

Dung dịch muối ăn

Dung dịch benzen trong ancol etylic

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất hóa học của NH3 là:

tính bazơ mạnh, tính oxi hóa

tính bazơ mạnh, tính khử.

tính bazơ yếu, tính oxi hóa

tính bazơ yếu, tính khử.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số liên kết xích-ma (sigma: σ) trong phân tử C2H4 là:

4

3

5

6

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tố hóa học nào sau thuộc cùng nhóm với nguyên tố nitơ trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

Silic

Lưu huỳnh

Cacbon

Photpho

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai chất nào sau đây là đồng phân của nhau?

CH3CH2CH2OH, C2H5OH.

CH3OCH3, CH3CHO.

C2H5OH, CH3OCH3.

C4H10, C6H6.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khử hoàn toàn 4 gam hỗn hợp gồm CuO và PbO bằng khí CO dư ở nhiệt độ cao. Khí sinh ra được dẫn vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng Cu và Pb thu được là:

2,5 gam.

2,4 gam.

3,2 gam.

2,3 gam.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoà tan 14,2 gam P2O5 trong 250 gam dung dịch H3PO4 9,8%. Nồng độ % của dung dịch H3PO4 thu được là

17,6%

14,7%

5,4%

16,7%

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cần thêm ít nhất bao nhiêu lít NH3 (đktc) vào 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M để làm kết tủa hoàn toàn ion nhôm dưới dạng Al(OH)3.

8,96 lít

3,36 lít

4,48 lít

6,72 lít

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nung 63,9 gam Al(NO3)3 một thời gian để nguội cân lại được 31,5 gam chất rắn. Hiệu suất của phản ứng là:

66,67%

33,33%

45%

55%

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trộn 100 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M thu được dung dịch Z. Giá trị pH của dung dịch Z là:

6

7

2

1

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thả 9,6 gam Cu vào 100ml dung dịch hỗn hợp NaNO3 1M và Ba(NO3)2 1M rồi nhỏ thêm vào đó 500ml dung dịch HCl 2M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thấy thoát ra V lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:

4,48

2,24

5,6

3,36

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, muối thu được có khối lượng là

14,2 gam.

15,8 gam.

16,4 gam.

11,9 gam.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

9,850.

29,550.

19,700.

14,775.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch thu được khi trộn lẫn 200 ml dung dịch NaCl 0,2M và 300 ml dung dịch Na2SO4 0,2M có nồng độ cation Na+ là bao nhiêu?

0,32M.

0,1M.

0,23M.

1M.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn 3,84 gam Cu trong dung dịch HNO3 dư, thu được hỗn hợp khí X gồm NO2 và NO (không còn sản phẩm khử khác). Trộn X với V lít O2 (đktc) thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y tác dụng với H2O, thu được dung dịch Z, còn lại 0,25V lít O2 (đktc). Giá trị của V là

0,672.

0,896.

0,504.

0,784.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan 3,82 gam hỗn hợp X gồm NaH2PO4, Na2HPO4 và Na3PO4 vào nước dư thu được dung dịch Y. Trung hòa hoàn toàn Y cần 50 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch Z. Khối lượng kết tủa thu được khi cho Z tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư là

8,38 gam.

16,76 gam.

12,57 gam.

20,95 gam.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn 9,942 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm 2 khí không màu trong đó có một khí hóa nâu trong không khí, khối lượng của Y là 5,18 gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch A thu được m gam chất rắn. Nung lượng chất rắn này đến khối lượng không đổi được 17,062 gam chất rắn. Giá trị gần đúng nhất của m là:

62,333gam

65,123gam

66,323gam

18,262gam

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam chất hữu cơ A, rồi cho hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy trong dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình chứa tăng 4,08 gam. Biết rằng số mol CO2 gấp 0,75 lần số mol của nước. CTPT của A là: (biết A có 1 nguyên tử oxi trong phân tử):

C3H8O

C4H10O

C3H6O

CH2O

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3, 10,2% Al2O3 và 9,8% Fe2O3 về khối lượng. Nung đá ở nhiệt độ cao ta thu được chất rắn có khối lượng bằng 73,6% khối lượng đá trước khi nung. Hiệu suất phản ứng phân hủy CaCO3

50%.

37,5%

75%

62,5%

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack