Bộ 3 đề thi học kì 2 Lịch sử 10 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 2
17 câu hỏi
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM)
1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3,0 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Loại hình nhà ở phổ biến của cư dân Phù Nam là
nhà tranh vách đất.
nhà sàn dựng bằng gỗ.
nhà trệt xây bằng gạch.
nhà mái bằng xây bằng gạch.
Thiết chế chính trị và xã hội của văn minh Phù Nam chịu ảnh hưởng sâu sắc của văn minh
Ấn Độ
Trung Hoa
La Mã
Hi Lạp
Văn minh Đại Việt còn được gọi là
văn minh sông Hồng.
văn minh Việt cổ.
văn minh Thăng Long.
văn minh sông Mã.
Ở thế kỉ X, văn minh Đại Việt
bước đầu được định hình.
phát triển mạnh mẽ và toàn diện.
có sự giao lưu với phương Tây.
có những dấu hiệu trì trệ và lạc hậu.
Ở Đại Việt, thời phát triển, tư tưởng nào được xem là tiêu chuẩn đạo đức cao nhất để đánh giá con người và các hoạt động xã hội?
Yêu nước, thương dân.
Yêu chuộng hòa bình.
Tương thân tương ái.
Nhân nghĩa, đoàn kết.
Đại thành toán pháp là tác phẩm của ai?
Lương Thế Vinh.
Phùng Khắc Khoan.
Nguyễn Trực.
Vũ Hữu.
Một trong những cơ sở hình thành nền văn minh Đại Việt là
tiếp thu hoàn toàn những thành tựu văn minh Hy Lạp
kế thừa những nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam.
quá trình áp đặt về văn hóa lên các quốc gia láng giềng.
quá trình xâm lược và bành trướng lãnh thổ ra bên ngoài.
Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của thương nghiệp nước ta dưới thời kì văn minh Đại Việt?
Vị trí địa lý thuận lợi và đường bờ biển dài
Sự phát triển của ngành nông nghiệp.
Chính sách ưu tiên hàng đầu của nhà nước
Sự phát triển của ngành thủ công nghiệp
Dân tộc nào chiếm đa số ở Việt Nam?
Dân tộc Dao.
Dân tộc Kinh.
Dân tộc Khơ-me.
Dân tộc Thái.
Các dân tộc Kinh, Mường, Thổ, Chứt thuộc nhóm ngôn ngữ nào dưới đây?
Việt - Mường.
Môn - Khơme.
Hmông, Dao.
Tày - Thái.
Khăn Piêu là một sản phẩm thổ cẩm nổi tiếng của dân tộc nào?
Kinh.
Thái.
Hoa.
Sán Dìu.
Trong lịch sử Việt Nam, khối đại đoàn kết dân tộc được hình thành trước hết từ cơ sở nào?
Quá trình chinh phục thiên nhiên.
Tình yêu gia đình, quê hương, đất nước.
Quá trình giao lưu văn hoá với bên ngoài.
Quá trình đấu tranh xã hội, chống ngoại xâm.
1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (4,0 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 13 đến câu 16. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Đọc tư liệu sau:
Tư liệu. Cư dân Việt cổ đã biết đến nền “nông nghiệp dùng cày" và sớm lấy nghề nông trồng lúa nước làm nghề chính. Ngoài ra, họ còn trồng các loại cây hoa màu và trồng dâu, nuôi tằm. (…). Cư dân chủ yếu ở nhà sàn được làm bằng tre, nứa, lá, gỗ, ... Thức ăn chính là gạo nếp, gạo tẻ, muối, mắm cá, ... Về mặt tín ngưỡng, cư dân Văn Lang - Âu Lạc có tục thờ củng tổ tiên và thờ các vị thần trong tự nhiên như thần Sông, thần Núi, thần Mặt Trời,... Người Việt cổ có tục xăm mình, nhuộm răng đen, ăn trầu, làm bánh chưng, bánh giầy. Các lễ hội gắn với nền nông nghiệp trồng lúa nước cũng được tổ chức thường xuyên.
a) Đoạn tư liệu trên chỉ cung cấp thông tin về đời sống tinh thần của cư dân Việt cổ.
b) Những thành tựu về đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang - Âu Lạc đã tạo nên nền văn minh đầu tiên trong lịch sử Việt Nam, góp phần tạo dựng nền tảng cốt lõi của bản sắc văn hóa dân tộc.
c) Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Việt cổ có nhiều điểm tương đồng với cư dân Chăm-pa và Phù Nam.
d) Nhiều nét văn hóa của cư dân Việt cổ vẫn còn được lưu giữa trong đời sống của người dân Việt Nam hiện nay.
Đọc tư liệu sau:
Tư liệu. Không gian văn hóa Cồng chiêng trải rộng trên địa bàn 5 tỉnh Tây Nguyên là: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng. Chủ nhân của Không gian văn hóa này gồm các dân tộc như: Ê Đê, Gia Rai, Ba Na, Mạ, Xơ Đăng, Cơ Ho, Mnông,... Cồng chiêng gắn bó mật thiết với đồng bào các dân tộc ở Tây Nguyên, là tiếng nói của tâm hồn con người, diễn tả niềm vui, nỗi buồn của cuộc sống. Cồng chiêng thường được sử dụng trong các nghi lễ, ngày hội và sinh hoạt cộng đồng như: lễ Mừng lúa mới, lễ Thối tai cho trẻ sơ sinh, lễ Trưởng thành, lễ Tiễn linh hồn người chết...
a) Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên trải rộng khắp các tỉnh Tây Nguyên.
b) Cồng chiêng gắn liền với đời sống tinh thần của người Tây Nguyên từ khi sinh ra đến khi qua đời.
c) Cồng chiêng vừa là một loại nhạc cụ vừa là một vật thiêng không thể thiếu trong lễ hội và cuộc sống hằng ngày của đồng bào Tây Nguyên.
d) Tại Việt Nam, cồng chiêng chỉ được sử dụng dụng bởi đồng bào các dân tộc thiểu số ở khu vực Tây Nguyên.
Đọc các tư liệu sau:
Tư liệu 1. “Văn hóa Ấn Độ có một thời gian lịch sử lâu dài giao lưu văn hóa với Champa, khi người Champa giành được độc lập. Vì thế, văn hóa Ấn Độ đã tham gia toàn diện vào đời sống xã hội và tinh thần của người Chăm. Những công trình, kiến trúc của Champa phần lớn mang chức năng tôn giáo đều mang hơi thở của nền văn minh Ấn Độ. (…).Trên cơ sở tiếp thu Ấn giáo, người Chăm đã sáng tạo rất nhiều từ nguyên vật liệu xây dựng tháp cho đến kĩ thuật chế tác vật liệu, kỹ thuật dựng tháp và sự khéo léo độc đáo trong cách trang trí đền tháp bằng điêu khắc trực tiếp lên gạch. Họ đã làm chủ được những kỹ thuật đấy biến nó thành một sản phẩm nghệ thuật mang phong cách Champa riêng biệt hình thành nên những đặc trưng riêng”.
(Theo: Trần Thị Bích Trâm, Dấu ấn văn hóa Ấn Độ trong kiến trúc đền tháp Champa, Tạp chí nghiên cứu và phổ biến tri thức Phật học, link truy cập: https://khuongviet.com.vn/van-hoa/dau-an-van-hoa-an-do-trong-kien-truc-den-thap-champa-13080/17/ )
Tư liệu 2. Văn minh Ấn Độ đã được tiếp nhận một cách hòa bình và hài hòa với văn hóa bản địa tạo nên văn minh Champa rực rỡ trong lịch sử.”
(Theo: Bá Minh Tuyền, Ảnh hưởng của văn minh Ấn Độ đến văn hóa Chămpa, Tạp chí Văn hóa nghệ thuật số 320, tháng 2/2011)
a) Văn hóa Ấn Độ chỉ ảnh hưởng tới Chăm-pa trên phương diện kiến trúc và điêu khắc.
b) Việc cư dân Chăm-pa sáng tạo ra phong cách kiến trúc riêng cho thấy sự phát triển cao về tư duy thẩm mĩ và tính dân tộc thể hiện rõ nét.
c) Trong lịch sử, quá trình giao lưu, tiếp biến văn hóa giữa Ấn Độ và Chăm-pa gắn liền với các cuộc chiến tranh xâm lược.
d) Trên cơ sở văn minh Ấn Độ, người Chăm đã tiếp thu có chọn lọc và sáng tạo thành nét văn hóa riêng, độc đáo.
Đọc tư liệu sau:
Tư liệu. Trong thời kì dựng nước, khối đại đoàn kết có vai trò trong công tác trị thuỷ, phát triển kinh tế, hình thành nên nhà nước đầu tiên là Văn Lang - Âu Lạc. Trong các cuộc đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ và giành lại độc lập dân tộc, khối đại đoàn kết góp phần tạo nên sức mạnh quyết định cho mọi thắng lợi. Những cuộc kháng chiến đầu tiên bảo vệ độc lập cho nhà nước Văn Lang - Âu Lạc; thành công của Cách mạng tháng Tám (1945); thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và chống đế quốc Mỹ (1954 - 1975) là những minh chứng sinh động về sức mạnh đồng thuận của cả dân tộc khi có đường lối đúng đắn và được kết hợp với tinh thần tự lực, tự cường. Trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay, khối đại đoàn kết giữ vai trò tập hợp mọi lực lượng của dân tộc, góp phần vào thắng lợi của công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
a) Tư liệu trên đề cập đến vai trò, tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam.
b) Khối đại đoàn kết dân tộc là nhân tố duy nhất quyết định sự thành công của các cuộc đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ hoặc giành lại độc lập dân tộc.
c) Truyền thống đoàn kết của cộng đồng các dân tộc Việt Nam đã tạo nên sức mạnh to lớn để chiến đấu và chiến thắng mọi kẻ thù xâm lược, góp phần hình thành lịch sử dựng nước và giữ nước hào hùng của dân tộc.
d) Đoàn kết giữa các dân tộc một truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam, đã và đang được phát huy cao độ.
PHẦN II. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)
(3,0 điểm):
a) Phân tích ý nghĩa của năn minh Đại Việt trong lịch sử Việt Nam.
b) Liên hệ thực tế và nêu tối thiếu 04 thành tựu của văn minh Đại Việt vẫn được bảo tồn và phát huy giá trị đến ngày nay.








