Bộ 3 đề thi giữa kì 2 Lịch sử & Địa lí lớp 6 Kết nối tri thức có đáp án ( Đề 3 )
26 câu hỏi
Kinh đô của nhà nước Văn Lang là
Cổ Loa (Hà Nội).
Phong Châu (Phú Thọ).
Hoa Lư (Ninh Bình)
Phú Xuân (Huế).
Người đứng đầu Nhà nước Văn Lang được gọi là
Hùng Vương.
Lạc Tướng.
Bồ chính.
Lạc hầu.
Hoạt động sản xuất chính của cư dân Việt cổ thời Văn Lang – Âu lạc là gì?
Buôn bán qua đường biển.
Nông nghiệp trồng lúa nước.
Đúc đồng, làm gốm…
Chăn nuôi đại gia súc.
Tổ chức nhà nước thời Văn Lang có điểm gì nổi bật?
Chặt chẽ, thể hiện rõ tính chuyên chế của nhà Vua.
Tổ chức quy củ từ trung ương đến địa phương.
Tổ chức còn sơ khai, đơn giản
Thể hiện rõ tính dân chủ.
Hiện vật tiêu biểu cho tài năng và kĩ thuật tinh xảo trong nghề đúc đồng của người Việt cổ là
mũi tên đồng.
lưỡi cày đồng.
trống đồng, thạp đồng.
muôi đồng.
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng cơ sở ra đời của Nhà nước Văn Lang?
Nhu cầu cùng làm thủy lợi.
Đoàn kết chống giặc ngoại xâm.
Kinh tế phát triển, xã hội phân hóa.
Nhu cầu phát triển tôn giáo, tín ngưỡng
Lãnh thổ chủ yếu của nước Âu Lạc thuộc khu vực nào của Việt Nam hiện nay?
Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
Bắc Bộ và Nam Trung Bộ.
Bắc Trung Bộ và Nam Bộ.
Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
Nước Âu Lạc ra đời vào năm
218 TCN.
208 TCN.
207 TCN.
179 TCN.
Sau khi lên ngôi, An Dương Vương đã dời đô về
Phong Châu (Phú Thọ).
Phú Xuân (Huế).
Hoa Lư (Ninh Bình).
Phong Khê (Đông Anh, Hà Nội).
Để tránh bị thủy quái làm hại, người Việt cổ thời Văn Lang – Âu Lạc đã
xăm mình.
nhuộm răng đen.
xây dựng thành Cổ Loa.
chế tạo ra nỏ Liên Châu.
Nhà nước Âu Lạc ra đời trên cơ sở thắng lợi của cuộc kháng chiến chống
quân Nam Hán lần thứ nhất (931).
quân xâm lược Tần (cuối thế kỉ III TCN).
ách đô hộ của nhà Ngô (thế kỉ III).
ách đô hộ của nhà Đường (thế kỉ IX).
Hình ảnh dưới đây gợi cho em liên tưởng đến điều gì về đời sống của người Việt cổ thời Văng Lang – Âu Lạc?

Cư dân thích hóa trang, vui chơi, nhảy múa.
Thuyền bè là phương tiện đi lại chủ yếu.
Nông nghiệp là ngành kinh tế chính.
Nhà ở phổ biến là nhà sàn làm bằng gỗ…
Hãy suy luận về những hậu quả từ chính sách cai trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc với Việt Nam (theo mẫu dưới đây).
Lĩnh vực | Chính sách cai trị | Suy luận về hậu quả |
Chính trị | - Chia lãnh thổ Việt Nam thành các châu/ quận… rồi sáp nhập vào lãnh thổ Trung Quốc. |
|
- Cử quan lại người Hán cai trị. |
| |
- Áp dụng luật pháp hà khắc. |
| |
- Xây đắp các thành lũy lớn, bố trí lực lượng quân đồn trú để bảo vệ chính quyền đô hộ. |
| |
Kinh tế | - Chiếm đoạt ruộng đất của người Việt để lập thành ấp, trại. |
|
- Áp đặt thuế khóa nặng nề; bắt người Việt cống nạp nhiều sản vật quý. |
| |
- Độc quyền về muối và sắt. |
|
Đặc điểm nào sau đây không đúng với thành phần hữu cơ trong đất?
Thành phần quan trọng nhất của đất.
Chiếm một tỉ lệ nhỏ trong lớp đất.
Đá mẹ là sinh ra thành phần hữu cơ.
Thường ở tầng trên cùng của đất.
Nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ trong đất là
sinh vật.
đá mẹ.
địa hình
khí hậu.
Hai yếu tố nào của khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình phân giải các chất hữu cơ và chất khoáng trong đất?
bức xạ và lượng mưa.
con người và lượng mưa.
nhiệt độ và lượng mưa.
nhiệt độ và ánh sáng.
Trên bề mặt Trái Đất có bao nhiêu đới ôn hòa?
4.
5.
2.
3.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu đới nóng?
Góc chiếu của ánh sáng Mặt Trời rất nhỏ.
Lượng mưa trung bình từ 1000 - 2000 mm.
Gió Tín phong thổi thường xuyên quanh năm.
Nắng nóng quanh năm và nền nhiệt độ cao.
Các mùa trong năm thể hiện rất rõ là đặc điểm của đới khí hậu nào?
Nhiệt đới.
Cận nhiệt đới.
Ôn đới.
Hàn đới.
Nước biển và đại dương có mấy sự vận động?
5.
3.
2.
4.
Dao động thủy triều lớn nhất vào các ngày nào sau đây?
Trăng tròn và không trăng.
Trăng khuyết và không trăng.
Trăng tròn và trăng khuyết.
Trăng khuyết đầu, cuối tháng.
Sức hút của Mặt Trời và Mặt Trăng là nguyên nhân chủ yếu hình thành hiện tượng tự nhiên nào sau đây?
Dòng biển.
Sóng ngầm.
Sóng biển.
Thủy triều
Bộ phận nào của sông đổ nước vào sông chính?
Phụ lưu.
Dòng chính.
Chi lưu.
Ranh giới lưu vực sông.
Mực nước ngầm phụ thuộc vào các yếu tố nào dưới đây?
Nguồn cung cấp nước và lượng bốc hơi.
Độ cao địa hình, bề mặt các dạng địa hình.
Các hoạt động sản xuất của con người.
Vị trí trên mặt đất và hướng của địa hình.
Ở vùng đất đá thấm nước, nguồn nước nào sau đây có vai trò đáng kể trong việc điều hòa chế độ nước sông?
Hơi nước.
Nước ngầm.
Nước hồ.
Nước mưa.
a. Nêu một số biểu hiện của biến đổi khí hậu.
b. Trình bày một số biện pháp phòng chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu.





