Bộ 3 đề thi giữa kì 1 Vật lí 11 Kết nối tri thức cấu trúc mới (có tự luận) có đáp án - Đề 2
21 câu hỏi
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.
Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng 100 N/m và vật nhỏ có khối lượng m. Tác dụng lên vật ngoại lực F = 20cos10πt (N) (t tính bằng s) dọc theo trục lò xo thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Lấy π2 = 10. Giá trị của m là
0,1 kg.
0,3 kg.
0,7 kg.
1 kg.
Một con lắc đơn có chiều dài 1 m thực hiện 15 dao động toàn phần hết 30 s. Lấy \(\pi \approx 3,14.\) Gia tốc trọng trường tại vị trí dao động của con lắc là:
9,71 m/s2.
9,86 m/s2.
10 m/s2.
9,68 m/s2.
Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn có chiều dài dao động điều hòa với chu kì 2,83 s. Nếu chiều dài của con lắc là \(0,5\ell \) thì con lắc dao động với chu kì bằng:
2,00 s.
3,14 s.
1,42 s.
0,71 s.
Một vật dao động điều hòa với biên độ A thì cơ năng của vật
bằng 0,5 lần thế năng của vật ở li độ \(x = \pm \frac{A}{2}\).
bằng 2 lần thế năng của vật ở li độ \(x = \pm \frac{A}{2}\).
bằng \(\frac{4}{3}\) lần thế năng của vật ở li độ \(x = \pm A\frac{{\sqrt 3 }}{2}\).
bằng \(\frac{3}{4}\) lần thế năng của vật ở li độ \(x = \pm A\frac{{\sqrt 3 }}{2}\).
Một vật nhỏ dao động điều hòa theo một quỹ đạo có chiều dài 10 cm. Biên độ của dao động là
10 cm.
5 cm.
2,5 cm.
1,125 cm.
Một vật dao động điều hòa với biên độ A, tần số góc ω. Chọn gốc thời gian là lúc vật đi qua vị trí có toạ độ dương và có vận tốc bằng \[ - {\rm{ }}\frac{{\omega A}}{2}\]. Phương trình dao động của vật là
\[x = {\rm{A}}cos\left( {\omega t{\rm{ + }}\frac{\pi }{{12}}} \right){\rm{ }}cm\].
\[x = {\rm{A}}cos\left( {\omega t{\rm{ + }}\frac{\pi }{6}} \right){\rm{ }}cm\].
\[x = {\rm{A}}cos\left( {\omega t{\rm{ }} + {\rm{ }}\frac{{5\pi }}{6}} \right){\rm{ }}cm\].
\[x = {\rm{A}}cos\left( {\omega t{\rm{ }} + {\rm{ }}\frac{{2\pi }}{5}} \right){\rm{ }}cm\].
Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa. Nhận xét nào sau đây không đúng?
Cơ năng của con lắc tỉ lệ với biên độ dao động.
Cơ năng của con lắc tỉ lệ với bình phương của biên độ dao động.
Cơ năng của con lắc được bảo toàn nếu bỏ qua mọi ma sát.
Động năng của con lắc biến thiên tuần hoàn theo thời gian.
Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng 20 N/m và viên bi có khối lượng \[0,2{\rm{ }}kg\] dao động điều hòa. Tại thời điểm t, vận tốc, gia tốc của viên bi lần lượt là \[20{\rm{ }}cm/s\]và \[2\sqrt 3 \;m/{s^2}\] . Biên độ dao động của viên bi là
2 cm.
4 cm.
5 cm.
7 cm.
Một con lắc lò xo gồm vật nặng 0,2 kg gắn vào đầu lò xo có độ cứng 20 N/m. Kéo quả nặng ra khỏi vị trí cân bằng rồi thả nhẹ cho nó dao động, tốc độ trung bình trong 1 chu kỳ là \[\frac{{160}}{\pi }{\rm{ }}cm/s\]. Cơ năng dao dao động của con lắc là
0,025 J.
0,064 J.
0,072 J.
0,095 J.
Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói đến đặc điểm của lực kéo về?
Lực luôn hướng về vị trí cân bằng gọi là lực kéo về.
Có độ lớn tỉ lệ với li độ.
Là lực gây ra gia tốc cho vật dao động điều hòa.
Cả A, B và C đều đúng.
Một con lắc lò xo có độ cứng k = 200 N/m, khối lượng m = 200 g dao động điều hòa với biên độ \(A = 10(cm)\). Tốc độ của con lắc khi qua vị trí có li độ \[x{\rm{ }} = 2,5{\rm{ }}cm\] là bao nhiêu?
1,55 m/s.
0,97 m/s.
2,52 m/s.
3,06 m/s.
Một con lắc đơn gồm sợi dây có khối lượng không đáng kể, không dãn, có chiều dài \(\ell \) và viên bi nhỏ có khối lượng m. Kích thích cho con lắc dao động điều hoà ở nơi có gia tốc trọng trường g. Nếu chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng của viên bi thì thế năng của con lắc này ở li độ góc α có biểu thức là
\[mg\ell \left( {1{\rm{ }} - {\rm{ }}sin\alpha } \right).\;\]
\[mg\ell \left( {1{\rm{ }} - {\rm{ }}cos\alpha } \right).\;\]
\[mg\ell \left( {{\rm{cos}}\alpha {\rm{ }} - {\rm{ }}sin\alpha } \right).\;\]
\[mg\ell \left( {sin\alpha - {\rm{cos}}\alpha {\rm{ }}} \right).\;\]
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Cho một chất điểm M chuyển động tròn đều trên đường tròn có bán kính bằng 8 cm với vận tốc góc bằng 300 vòng/phút. Gọi P là hình chiếu của M xuống một đường thẳng nằm trong mặt phẳng quỹ đạo.
a) Biên độ A = 8 cm.
b) Tần số góc là π (rad/s).
c) Chu kì là 0,2 s.
d) Tần số là 1 Hz.
Phát biểu nào đúng, phát biểu nào saikhi một vật dao động điều hòa thì
a) động năng của vật không đổi theo thời gian.
b) thế năng của vật biến thiên tuần hoàn theo thời gian.
c) cơ năng của vật biến thiên tuần hoàn theo thời gian.
d) vận tốc của vật biến thiên điều hòa theo thời gian.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4
Cho con lắc gồm lò xo có độ cứng k = 20 N/m gắn với một vật nhỏ. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa với biên độ bằng 5 cm thì thấy rằng cứ sau mỗi khoảng thời gian 5 s, vật nhỏ lại đi thêm được tổng quãng đường bằng 80 cm. Lấy gần đúng π2 = 10. Khối lượng của vật nhỏ bằng bao nhiêu? (Đơn vị: kg).
Một vật dao động điều hòa có chu kì 2 s, biên độ 10 cm. Khi vật cách vị trí cân bằng 5 cm, tốc độ của nó bằng bao nhiêu? (Đơn vị: cm/s).
Chất điểm có khối lượng m1 = 50 g dao động điều hoà quanh vị trí cân bằng của nó với phương trình dao động \[{x_1} = 5\cos \left( {\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)(cm)\]. Chất điểm có khối lượng m2 = 100g dao động điều hoà quanh vị trí cân bằng của nó với phương trình dao động\[{x_2} = 5\cos \left( {\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)(cm)\]. Tỉ số cơ năng trong quá trình dao động điều hoà của chất điểm m1 so với chất điểm m2 bằng bao nhiêu?
Một con lắc đơn gồm quả cầu có khối lượng 400 (g) và sợi dây treo không dãn có trọng lượng không đáng kể, chiều dài 0,1 (m) được treo thẳng đứng ở điểm A. Biết con lắc đơn dao động điều hoà, tại vị trí có li độ góc 0,075 (rad) thì có vận tốc \(0,075\sqrt 3 \) (m/s). Cho gia tốc trọng trường 10 (m/s2). Cơ năng của dao động là bao nhiêu? (Đơn vị: J).
B. TỰ LUẬN
Một chiếc xe chạy trên con đường lát gạch, cứ sau 15 m trên đường lại có một rãnh nhỏ. Biết chu kì dao động riêng của khung xe trên các lò xo giảm xóc là 1,5 s. Hỏi vận tốc xe bằng bao nhiêu thì xe bị xóc mạnh nhất? (Đơn vị: km/h).
Một vật dao động điều hòa với tần số góc bằng \[2\pi \,rad/s\]trên quỹ đạo dài 8 cm. Biết pha ban đầu của dao động là \[\frac{\pi }{3}\,rad.\] Li độ của vật ở thời điểm t = 0,25 s kể từ lúc bắt đầu dao động có giá trị bằng bao nhiêu? (Đơn vị: cm).
Một chất điểm dao động điều hòa với chu kỳ bằng 2 s. Gốc tọa độ ở vị trí cân bằng. Tại thời điểm ban đầu, t = 0, chất điểm có vận tốc bằng \(2\pi \sqrt 3 \) cm/s và gia tốc bằng \(2{\pi ^2}\) cm/s2. Phương trình vận tốc của chất điểm có dạng như thế nào?








