Bộ 3 đề thi giữa kì 1 Vật lí 10 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 2
21 câu hỏi
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
PHẦN I. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Mô hình nào dưới đây thuộc Mô hình lý thuyết trong Vật lí?
Các mô hình thu nhỏ trong phòng thí nghiệm như: hệ Mặt Trời, mẫu nguyên tử của Rutherford.
Khi nghiên cứu về sự di chuyển của ô tô trên đoạn đường Cà Mau – Hà Nội, người ta vẽ ô tô là một điểm trên đoạn đường đó.
Trong chuyển động thẳng đều, người ta dùng phương trình s = v.t để tính quãng đường đi được.
Tia sáng xuyên qua ba lỗ nhỏ trên ba tấm bìa cứng đặt song song, chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng.
Phương án nào dưới đây thể hiện đúng nội dung của biển cảnh báo?

Chất phóng xạ ( hình 1 ).
Cấm nước uống ( hình 2 ).
Lối thoát hiểm ( hình 3 ).
Hóa chất độc hại ( hình 4 ).
Để xác định tốc độ trung bình của một người đi xe đạp chuyển động trên đoạn đường thẳng từ A đến B, ta cần dùng dụng cụ đo là
đồng hồ và tốc kế.
thước mét và tốc kế.
đồng hồ và thước mét.
tốc kế.
Một học sinh đo nhiều lần gia tốc rơi tự do, tính được giá trị trung bình là \[\bar g = 9,782\left( {{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}} \right)\] và sai số tuyệt đối là \[\Delta g = 0,0255\left( {{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}} \right)\]. Sai số tỉ đối của phép đo là
0,249%.
3,93%.
2,060%.
0,261%.
Lúc 6 giờ 30 phút, bạn An bắt đầu đi học bằng xe máy. Sau 5 phút xe đạt tốc độ \({\rm{30km/h}}\). Sau 10 phút nữa, xe tăng tốc độ thêm \({\rm{15km/h}}\). Tốc độ xe của bạn An lúc 6 giờ 45 phút là
\({\rm{45km/h}}\), là tốc độ tức thời.
\({\rm{45km/h}}\), là tốc độ trung bình.
\({\rm{40km/h}}\), là tốc độ tức thời.
\({\rm{40km/h}}\), là tốc độ trung bình.
Hệ số góc\[\alpha \] (độ dốc) (Hình 1) của đường thẳng trong đồ thị biểu diễn sự dịch chuyển của một chất điểm theo thời gian, có giá trị bằng

tốc độ của chất điểm.
quãng đường đi của chất điểm.
thời gian chất điểm chuyển động.
độ dịch chuyển của chất điểm.
Vectơ gia tốc là đại lượng mô tả sự thay đổi
cả hướng và độ lớn của vận tốc.
chỉ về hướng của vận tốc.
chỉ về độ lớn của vận tốc.
độ dịch chuyển của chuyển động.
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều, tại thời điểm t0 vật có vận tốc v0, tại thời điểm t vận tốc của vật là vt (vt ¹ v0). Gia tốc của vật được xác định bởi công thức
\[a = \frac{{{v_t} - {v_0}}}{{t - {t_0}}}\].
\[a = \frac{{{v_0}}}{{{t_0}}}\].
\[a = \frac{{{v_t}}}{t}\].
\[a = \frac{{{v_t} - {v_0}}}{t}\].
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 15m/s thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 0,5m/s2. Ô tô sẽ dừng hẳn kể từ lúc hãm phanh sau
30 s.
7,5 s.
\[\frac{1}{{30}}s\].
3 s.
Từ một tòa nhà cao tầng, một hòn đá được thả rơi tự do từ độ cao h = 44,1 m so với mặt đất. Lấy g = 9,8 m/s2. Trong thời gian hòn đá rơi, tỉ số giữa quãng đường nó rơi trong 0,5 s đầu tiên và quãng đường nó rơi trong 0,5 s cuối cùng là
\(\frac{1}{{11}}\,\).
1.
\(\frac{1}{5}\).
\(\frac{1}{{25}}\).
Các thao tác cơ bản trong một lần đo gia tốc rơi tự do bằng cách sử dụng Bộ dụng cụ thí nghiệm đo gia tốc rơi tự do gồm
a. Cắm nam châm điện vào ổ A, cổng quang điện vào ổ B của đồng hồ đo thời gian hiện số.
b. Đặt trụ thép tiếp xúc với nam châm điện.
c. Ghi lại các giá trị thời gian hiện trên đồng hồ.
d. Đặt Mode đồng hồ đo thời gian hiện số thích hợp.
e. Ấn nút Reset trên đồng hồ sau đó ấn công tắc kép.
Thứ tự đúng các thao tác là
a-d-b-e-c.
c-b-a-d-e.
a-c-b-d-e.
e-c-a-b-d.
Một vận động viên trượt tuyết, sau khi trượt trên đoạn đường dốc thì trượt ra khỏi dốc theo phương ngang ở độ cao 10 m so với mặt đất nằm ngang. Người đó bay xa được 18 m trước khi chạm đất. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy \(g = 9,8{\rm{ m/}}{{\rm{s}}^2}\). Tốc độ của vận động viên khi rời khỏi dốc là
6,3 m/s.
12,6 m/s.
17,8 m/s.
8,9 m/s.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Hai chuyển động có đồ thị đồ dịch chuyển – thời gian như hình vẽ.

| Nội dung | Đúng | Sai |
a | Hai chuyển động xuất phát cùng thời điểm và cùng vị trí. |
|
|
b | Chuyển động (I) có tốc độ lớn hơn vì độ dốc của đường biểu diễn (I) dốc hơn đường biểu diễn chuyển động (II). |
|
|
c | Tốc độ của chuyển động (II) sau 2h là 40km/h. |
|
|
d | Phương trình của hai chuyển động dI = 60t (km) và dII = 20t (km). |
|
|
Từ đỉnh một ngọn tháp cao 80 m so với mặt đất, một quả cầu được ném theo phương ngang với vận tốc đầu 20 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua sức cản không khí.
| Nội dung | Đúng | Sai |
a | Thời gian quả cầu chạm đất là 4 s. |
|
|
b | Phương trình quỹ đạo của quả cầu là \[y = \frac{1}{{80}}{x^2}\]. |
|
|
c | Tầm ném xa của quả cầu là 40 m. |
|
|
d | Vận tốc chạm đất của quả cầu là 50 m/s. |
|
|
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
Cho các phát biểu sau. Khi nói về những thành tựu liên quan đến Vật lí.
a) Máy hơi nước do James Watt sáng chế năm 1765 dựa trên những kết quả nghiên cứu về Nhiệt.
b) Máy phát điện, động cơ điện được chế tạo dựa trên ứng dụng của hiện tượng cảm ứng điện từ.
c) Các thiết bị thông minh như bóng đèn, điện thoại, nhà ở là dựa trên những thành tựu của vật lí hiện đại.
d) Cuộc cách mạng công nghệ 4.0 sử dụng AI và kết nối vạn vật IoT đều do có Vật lí mà xuất hiện.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Một người chạy xe đạp (xem chuyển động là thẳng đều) có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian được biểu diễn như hình bên dưới. Quãng đường người đó đi được trong 20s là bao nhiêu m?

Một chiếc xe ô tô chạy trên một đường thẳng có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian được biểu diễn như hình bên dưới. Vận tốc trung bình của ôtô trong giờ thứ 5 là bao nhiêu km/h ?

Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 43,2 km/h thì lên dốc chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc có độ lớn a = 0,25m/s2 và sau 30 s thì xe lên đến cột mốc A trên dốc. Vận tốc của ô tô khi đến cột mốc A là bao nhiêu m/s?
B. TỰ LUẬN
Tốc kế của một chiếc xe đua thể thao ghi lại số liệu kể từ giây thứ 2 (từ lúc xuất phát t = 0) như trong bảng sau
Thời điểm t(s) | 0 | 2 | 4 | 6 | 8 |
Vận tốc tức thời (km/h) | 0 | 9 | 19 | 30 | 45 |
Tỷ số giữa gia tốc trung bình trong 8 s và gia tốc trung bình trong 2 s đầu tiên là bao nhiêu?
Từ độ cao 15 m so với mặt đất, một vật được ném chếch lên với vectơ vận tốc đầu có độ lớn 20 m/s, hợp với phương nằm ngang một góc \({30^0}\). Bỏ qua sức cản của không khí, lấy \(g = 9,8{\rm{ m/}}{{\rm{s}}^2}\). Độ cao lớn nhất so với mặt đất mà vật đạt tới là bao nhiêu m? (Kết quả làm tròn đến ba chữ số có nghĩa)
Một người bơi ngang từ bờ bên này sang bờ bên kia theo phương vuông góc với dòng sông rộng 50 m có dòng chảy theo hướng từ Bắc xuống Nam. Do nước sông chảy mạnh nên khi sang đến bờ bên kia thì người đó đã trôi xuôi theo dòng nước 50 m. Độ dịch chuyển của người đó bằng bao nhiêu?






