2048.vn

Bộ 3 đề thi giữa kì 1 Sinh học 12 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 3
Quiz

Bộ 3 đề thi giữa kì 1 Sinh học 12 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 3

V
VietJack
Sinh họcLớp 129 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đơn phân cấu tạo nên DNA là

nucleotide.

amino acid.

monosaccharide.

glycerol.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về quá trình nhân đôi DNA (tái bản DNA) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là không đúng?

Trong quá trình nhân đôi DNA, enzyme nối ligase chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử DNA mẹ.

Sự nhân đôi DNA xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử DNA tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản).

Trong quá trình nhân đôi DNA, enzyme DNA - polymerase không tham gia tháo xoắn phân tử DNA.

Trong quá trình nhân đôi DNA, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với C và ngược lại.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nhà hoá sinh học đã phân lập và tinh sạch được các phân tử cần thiết cho quá trình sao chép DNA của vi khuẩn E. coli. Khi cô bổ sung thêm DNA, sự sao chép diễn ra, nhưng mỗi phân tử DNA mới tạo ra bao gồm một đoạn mạch dài kết cặp với nhiều phân đoạn DNA gồm vài trăm nucleotide. Nhiều khả năng là cô ta đã quên bổ sung vào hỗn hợp thành phần gì?

Primase (enzyme mồi).

DNA polymerase.

RNA polymerase.

Ligase.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã ở tế bào nhân thực như sau:

(1) RNA polymerase bắt đầu tổng hợp mRNA tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).

(2) RNA polymerase bám vào vùng điều hoà làm gene tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 5’→ 3’.

(3) RNA polymerase trượt dọc theo mạch mã gốc trên gene có chiều 3’→ 5’.

(4) Khi RNA polymerase di chuyển tới cuối gene, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.

Trong quá trình phiên mã, các sự kiện diễn ra theo trình tự đúng là:

(1), (4), (3), (2).

(1), (2), (3), (4).

(2), (1), (3), (4).

(2), (3), (1), (4).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trình tự nucleotide đặc biệt của một operon để enzyme RNA polymerase bám vào khởi động quá trình phiên mã được gọi là

vùng khởi động.

gene điều hòa.

vùng vận hành.

vùng mã hoá.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo mô hình operon Lac, vì sao protein ức chế bị mất tác dụng?

Vì lactose làm mất cấu hình không gian của nó.

Vì protein ức chế bị phân hủy khi có lactose.

Vì lactose làm gene điều hòa không hoạt động.

Vì gene cấu trúc làm gene điều hoà bị bất hoạt.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đột biến thay thế một cặp nucleotide được gọi là đột biến đồng nghĩa xảy ra khi

có sự thay đổi amino acid tương ứng trong chuỗi polypeptide.

thể đột biến được xuất hiện ở thế hệ sau.

thay đổi toàn bộ amino acid trong chuỗi polypeptide.

không làm thay đổi amino acid nào trong chuỗi polypeptide.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đâu không phải là một trong những vai trò của đột biến gene?

Cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.

Giúp các nhà di truyền khám phá được chức năng của gene.

Cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình chọn giống.

Đảm bảo sự di truyền ổn định của các đặc điểm di truyền đặc trưng cho loài.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong công nghệ gene, các enzyme được sử dụng trong bước tạo DNA tái tổ hợp là:

enzyme restrictase (endonuclease) và enzyme DNA – polymerase.

enzyme ligase và enzyme DNA – polymerase.

enzyme restrictase (endonuclease) và enzyme ligase.

enzyme DNA – polymerase và enzyme RNA – polymerase.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp nào sau đây không tạo ra được sinh vật biến đổi gene?

Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gene nào đó trong hệ gene.

Làm biến đổi một gene đã có sẵn trong hệ gene.

Tổ hợp lại các gene vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.

Đưa thêm một gene của loài khác vào hệ gene.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quy trình tách chiết DNA từ các mẫu vật sống, việc nghiền mẫu vật trong cối hoặc trong máy xay có mục đích nhằm

phá vỡ mô để tách rời các tế bào và phá hủy thành tế bào (nếu có).

phá hủy màng tế bào, màng nhân để giải phóng dịch nhân tế bào.

phân cắt chuỗi polypeptide thành các amino acid đơn phân.

đẩy các phân tử DNA lại sát gần nhau và kết tủa chúng.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đơn vị cấu tạo nên NST ở sinh vật nhân thực

protein.

nucleotide.

nucleosome.

amino acid.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quy luật phân li có ý nghĩa thực tiễn là

xác định được các dòng thuần.

xác định được tính trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống.

cho thấy sự phân li của tính trạng ở các thế hệ lai.

xác định được phương thức di truyền của tính trạng.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quy luật di truyền phân li độc lập với các gene trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì F1 sẽ dị hợp về bao nhiêu cặp gene?

2n.

3n.

n.

2n.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây về tương tác gene không allele là không đúng?

Sản phẩm của các gene không allele là các enzyme tham gia vào một con đường chuyển hóa quy định tính trạng chung.

Sản phẩm của các gene không allele là các tiểu phần của một phân tử protein hoặc enzyme.

Sản phẩm của mỗi allele quy định một trạng thái khác nhau của cùng một tính trạng.

Nếu một allele đột biến mất chức năng, kiểu hình chung bị ảnh hưởng.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gene có cả gene A và gene B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gene chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gene A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gene Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Kiểu gene nào sau đây quy định hoa vàng?

AaBb.

AaBB.

aabb.

aaBb.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Động vật nào sau đây có NST giới tính ở giới cái là XX và ở giới đực là XO?

Thỏ.

Châu chấu.

Gà.

Ruồi giấm.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?

Trên vùng không tương đồng của NST giới tính Y, gene tồn tại thành từng cặp tương đồng.

Trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y,gene tồn tại thành từng cặp allele.

Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y, cácgene tồn tại thành từng cặp.

Trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y, gene nằm trên NST X không có allele tương ứng trên NST Y.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nóivềquátrìnhdịchmã,cácnhậnđịnhdướiđâyđúnghaysai?

a) Dịchmãlàquátrìnhtổnghợpprotein,quátrìnhnàychỉdiễnratrongnhâncủatếbàonhânthực.

b) Quátrìnhdịchmãcóthểchiathànhhaigiaiđoạnlàhoạthoáaminoacidvàtổnghợpchuỗipolypepetide.

c) Trongquátrìnhdịchmã,trênmỗiphântửmRNAthườngcómộtsốribosomecùnghoạtđộng.

d) Quátrìnhdịchmãkếtthúckhiribosometiếpxúcvớicodon5’UUG3’trênphân  tửmRNA.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Các codon 5GUU3, 5GUC3, 5GUA3, 5GUG3 mã hoá cho amino acid valine; 5GGU3, 5GGC3, 5GGA3, 5GGG3 mã hoá cho amino acid glycine.Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

a) Đột biến thay thế cặp nucleotide T – A thành G – C trong triplet của gene làm thay đổi amino acid valine bằng amino acid glycine.

b) thể có bốn đột biến thay thế 1 cặp nucleotide khác nhau trong triplet của gene làm thay đổi amino acid valine bằng amino acid glycine.

c) Đột biến mất một cặp nucleotide trong triplet của gene có thể làm thay đổi amino acid valine bằng amino acid glycine.

d) Nếu hai chuỗi polypeptide do 2 allele khác nhau quy định chỉ khác nhau ở amino acid valine và glycine thì có thể đã xảy ra đột biến thay thế.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về nhiễm sắc thể, mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?

a) Nhiễm sắc thể là cấu trúc nằm trong nhân tế bào sinh vật nhân sơ.

b) Nhiễm sắc thể có cấu trúc chiều ngang lớn nhất ở kì giữa của nguyên phân.

c) Thông tin di truyền được truyền đạt nguyên vẹn qua các thế hệ tế bào là do sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân.

d) Ở sinh vật sinh sản hữu tính, sự xuất hiện các tính trạng mới ở thế hệ con là do sự vận động của nhiễm sắc thể trong giảm phân và thụ tinh.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về đặc điểm di truyền của một bệnh do gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể X không có allele tương ứng trên Y quy định, mỗi nhận đây sau đây là đúng hay sai?

a) Tính trạng bệnh này di truyền liên kết với giới tính.

b) Tính trạng bệnh này di truyền theo quy luật di truyền chéo.

c) Nếu con gái bị bệnh thì chắc chắn người mẹ cũng bị bệnh.

d) Nếu bố biểu hiện tính trạng này, mẹ đồng hợp trội thì 100% số con gái của họ không biểu hiện tính trạng này.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nếu nuôi cấy một tế bào E. coli có một phân tử DNA ở vùng nhân chỉ chứa N15 phóng xạ trong môi trường chỉ có N14, quá trình phân chia của vi khuẩn tạo ra 4 tế bào con. Trong số tế bào con được tạo ra, số tế bào con có phân tử DNA ở vùng nhân chứa N15 là bao nhiêu?

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Với 3 loại ribonucleotide là A, U, G có thể tạo ra được bao nhiêu codon mã hóa cho amino acid trong chuỗi polipeptide?

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một đột biến gene xảy ra trong cấu trúc của operon lacđã khiến các gene cấu trúc không được biểu hiện ngay cả khi môi trường có hoặc không có lactose. Đột biến gene này đã xảy ra ở vùng nào của operon lac?

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở đậu Hà Lan, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn với a quy định hoa trắng. Tiến hành phép lai giữa những cơ thể có kiểu  gene Aa với nhau, trong tổng số những cây hoa đỏ ở F1, tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu  gene dị hợp là bao nhiêu?

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loài thực vật, chiều cao cây được quy định bởi 3 gene nằm trên các NST khác nhau, mỗi  gene có 2 allele. Những cá thể chỉ mang các allele lặn là những cá thể thấp nhất với chiều cao 150 cm. Sự có mặt của mỗi allele trội trong kiểu  gene sẽ làm cho chiều cao của cây tăng thêm 10 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất được F1. Cho các cây F1 lai với cây cao nhất. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời F2 là bao nhiêu?

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở người, mắt nâu là trội với mắt đen, gene quy định màu mắt nằm trên NST thường. Máu khó đông là bệnh do gene lặn nằm trên vùng không tương đồng của X quy định. Một cặp vợ chồng đều mắt nâu và bình thường nhưng họ sinh con trai đầu lòng mắt đen và bị bệnh máu khó đông. Khả năng để họ sinh người con thứ 2 là con trai mắt nâu và bình thường bao nhiêu?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack