Bộ 3 đề thi giữa kì 1 Sinh học 12 Cánh diều có đáp án - Đề 1
28 câu hỏi
Nucleotide là đơn phân cấu tạo nên
protein.
RNA polymerase.
DNA polymerase.
DNA và RNA.
Đơn vị cấu tạo nên NST ở sinh vật nhân thực là
protein.
nucleotide.
nucleosome.
amino acid.
Một gene chi phối nhiều tính trạng được gọi là:
Gene tăng cường.
Gene điều hòa.
Gene đa hiệu.
Gene trội.
Vùng kết thúc của gene nằm ở
đầu 5’ mạch mã gốc của gene, mang tín hiệu kết thúc dịch mã.
đầu 3’ mạch mã gốc của gene, mang tín hiệu kết thúc dịch mã.
đầu 3’ mạch mã gốc của gene, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
đầu 5’ mạch mã gốc của gene, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
Trong tế bào động vật, sự nhân đôi của DNA xảy ra ở
lục lạp, nhân, trung thể.
ti thể, nhân, lục lạp.
nhân, trung thể.
nhân, ti thể.
Các bộ ba trên mRNA có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trìnhdịch mã là
3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’UGA5’.
3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’.
3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’.
3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’.
Điều hòa hoạt động của gene chính là
điều hòa lượng sản phẩm của gene được tạo ra.
điều hòa lượng mRNA của gene được tạo ra.
điều hòa lượng tRNA của gene được tạo ra.
điều hòa lượng rRNA của gene được tạo ra.
Thành phần nào sau đây không thuộc Operon lac?
Vùng vận hành (O).
Các gene cấu trúc (Z, Y, A).
Gene điều hòa.
Vùng khởi động (P).
Ở DNA mạch kép, số nucleotide loại A luôn bằng số nucleotide loại T, nguyên nhân là vì
hai mạch của DNA xoắn kép và A chỉ liên kết với T, T chỉ liên kết với A.
hai mạch của DNA xoắn kép và A với T có khối lượng bằng nhau.
hai mạch của DNA xoắn kép và A với T là 2 loại base lớn.
DNA nằm ở vùng nhân hoặc nằm ở trong nhân tế bào.
Hàm lượng DNA trong hệ gene của nấm men có kích thước lớn hơn hàm lượng DNA trong hệ gene của E.coli khoảng 100 lần, trong khi tốc độ tổng hợp và lắp ráp các nucleotide vào DNA của E. coli nhanh hơn ở nấm men khoảng 7 lần. Cơ chế giúp toàn bộ hệ gene nấm men có thể sao chép hoàn chỉnh chỉ chậm hơn hệ gene của E. coli khoảng vài chục lần là do
tốc độ sao chép DNA của các enzyme ở nấm men nhanh hơn ở E. Coli.
ở nấm men có nhiều loại enzyme DNA polymerase hơn E. coli.
cấu trúc DNA ở nấm men giúp cho enzyme dễ tháo xoắn, dễ phá vỡ các liên kết hydrogen.
hệ gene nấm men có nhiều điểm khởi đầu tái bản.
Trong cơ chế điều hoà hoạt động các gene của operon Lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi môi trường không có lactose?
Các phân tử mRNA của các gene cấu trúc Z, Y, A được dịch mã tạo ra các enzyme phân giải đường lactose.
Một số phân tử lactose liên kết với protein ức chế làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều của nó.
Protein điều hòa liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã của các gene cấu trúc.
RNA polymerase liên kết với vùng khởi động để tiến hành phiên mã.
Chất 5-bromouracil có thể gây ra loại đột biến nào sau đây?
Mất một cặp A – T.
Thêm một cặp G – C.
Thay thế cặp A – T bằng cặp G – C.
Thay thế cặp A – T bằng cặp T – A.
Đâu không phải là một trong những vai trò của đột biến gene?
Cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
Giúp các nhà di truyền khám phá được chức năng của gene.
Cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình chọn giống.
Đảm bảo sự di truyền ổn định của các đặc điểm di truyền đặc trưng cho loài.
Khi nói về đột biến gene, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đột biến gene làm xuất hiện các allele khác nhau trong quần thể.
Đột biến gene làm thay đổi vị trí của gene trên nhiễm sắc thể.
Đột biến gene là những biến đổi trong cấu trúc của gene.
Đột biến gene hầu hết là có hại.
Hình vẽ dưới đây mô tả dạng đột biến cấu trúc NST nào?

Mất đoạn.
Lặp đoạn.
Chuyển đoạn trong cùng một NST.
Đảo đoạn.
Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
Đột biến đảo đoạn làm cho gene từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.
Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gene trên nhiễm sắc thể.
Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gene của một nhiễm sắc thể.
Việc loại khỏi NST những gene không mong muốn trong công tác chọn tạo giống cây trồng được ứng dụng từ dạng đột biến NST nào dưới đây?
Mất đoạn nhỏ.
Chuyển đoạn.
Đảo đoạn.
Lặp đoạn.
Xét các loại đột biến sau:
(1) Mất đoạn NST (2) Lặp đoạn NST
(3) Chuyển đoạn không tương hỗ (4) Đảo đoạn NST
(5) Đột biến thể một (6) Đột biến thể ba
Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử DNA là
(2), (3), (4), (5).
(1), (2), (3).
(1), (2), (3), (6).
(1), (2), (5), (6).
Nóivềquátrìnhdịchmã,cácnhậnđịnhdướiđâyđúnghaysai?
a) Dịchmãlàquátrìnhtổnghợpprotein,quátrìnhnàychỉdiễnratrongnhâncủatếbàonhânthực.
b) Quátrìnhdịchmãcóthểchiathànhhaigiaiđoạnlàhoạthoáaminoacidvàtổnghợpchuỗipolypepetide.
c) Trongquátrìnhdịchmã,trênmỗiphântửmRNAthườngcómộtsốribosomecùnghoạtđộng.
d) Quátrìnhdịchmãkếtthúckhiribosometiếpxúcvớicodon5’UUG3’trênphântửmRNA.
Khi nói về nhiễm sắc thể, mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a)Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.
b) Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ DNA và protein histone.
c) Nhiễm sắc thể có chức năng mang thông tin di truyền do nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gene.
d) Nhiễm sắc thể thực hiện chức năng truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ nhờ sự vận động của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Một gene bình thường dài 408 nm, có 3120 liên kết hydrogen, bị đột biến thay thế một cặp nucleotide nhưng không làm thay đổi số liên kết hydrogen của gene. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a) Loại đột biến xuất hiện có thể là đột biến thay thế cặp T – A thành A – T.
b) Loại đột biến xuất hiện có thể là đột biến thay thế cặp T – A thành G – C.
c) Số nucleotide loại A của gene sau đột biến là 480.
d) Số nucleotide loại G của gene sau đột biến là 701.
Lai cây bí quả dẹt thuần chủng với cây bí quả dài thuần chủng (P) thu được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 180 bí dẹt : 120 bí tròn : 20 bí dài. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a) Các cây F1 giảm phân cho 4 loại giao tử.
b) F2 có 9 loại kiểu gene.
c) Tất cả các cây quả tròn F2 đều có kiểu gene giống nhau.
d)Trong tổng số cây bí quả dẹt F2, số cây thuần chủng chiếm
Có 8 phân tử DNA tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch polynucleotide mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử DNA trên là bao nhiêu?
Với 3 loại ribonucleotide là A, U, G có thể tạo ra được bao nhiêu codon mã hóa cho amino acid trong chuỗi polipeptide?
Một đột biến gene xảy ra trong cấu trúc của operon lacđã khiến các gene cấu trúc không được biểu hiện ngay cả khi môi trường có hoặc không có lactose. Đột biến gene này đã xảy ra ở vùng nào của operon lac?
Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd. Nếu trong quá trình giảm phân, có 10% số tế bào đã bị rối loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Bb ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Kết quả sẽ tạo ra loại giao tử đột biến mang kiểu gen ABbD với tỉ lệ là bao nhiêu?
Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng và các tính trạng trội là trội hoàn toàn, trong phép lai giữa hai cá thể AaBbDd × AaBbDd. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là bao nhiêu?
Tính trạng khối lượng quả của một loài thực vật di truyền tương tác cộng gộp, các cặp gene phân li độc lập với nhau. Cho cây dị hợp về tất cả các cặp gene tự thụ phấn, thu được F1 có 9 kiểu hình về tính trạng khối lượng quả, trong đó quả nặng nhất là 150 g; quả nhẹ nhất là 70 g. Ở F1, có bao nhiêu kiểu gene quy định kiểu hình có quả nặng 90 g?


