Bộ 3 đề thi giữa kì 1 Sinh học 11 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
32 câu hỏi
Nguồn năng lượng khởi đầu sự sống trên Trái Đất là
năng lượng ánh sáng mặt trời.
hoá năng.
điện năng.
năng lượng phóng xạ.
Vai trò nào sau đây không phải của sinh vật tự dưỡng?
Cung cấp năng lượng cho sinh giới.
Phân giải các chất hữu cơ giúp làm sạch môi trường.
Cung cấp thức ăn cho động vật.
Tạo O2 cho hoạt động hô hấp của sinh vật.
Nước ở rễ được hấp thụ qua cơ chế
chủ động, do sự chênh lệch áp suất thẩm thấu.
khuếch tán, từ nơi có thế nước thấp đến nơi có thế nước cao.
khuếch tán, đi từ nơi có nồng độ chất tan cao đến nơi có nồng độ chất tan thấp.
thẩm thấu, do sự chênh lệch áp suất thẩm thấu.
Cho các phát biểu sau:
(I) Khi nồng độ oxygen trong đất giảm thì khả năng hút nước của cây giảm.
(II) Khi sự chênh lệch giữa nồng độ dung dịch đất và dịch của tế bào rễ thấp thì khả năng hút nước của cây sẽ yếu.
(III) Khả năng hút nước của cây không phụ thuộc vào lực giữ nước của đất.
(IV) Bón phân hữu cơ góp phần chống hạn cho cây.
Số phát biểu đúng là
1.
2.
3.
4.
Thành phần của dịch mạch gỗ chủ yếu gồm
amide và hoormone.
cytokinine và alkaloid.
amino acid và vitamin.
nước và các ion khoáng.
Trong sản xuất nông nghiệp, muốn nhận biết thời điểm cần bón phân thường phải căn cứ vào dấu hiệu nào sau đây?
Dấu hiệu bên ngoài của quả mới ra.
Dấu hiệu bên ngoài của thân cây.
Dấu hiệu bên ngoài của hoa.
Dấu hiệu bên ngoài của lá cây.
Sự biểu hiện triệu chứng thiếu phosphorus của cây là
cây yếu, dễ bị đổ ngã và nhiễm nấm bệnh.
sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng.
lá nhỏ, có màu lục đậm chuyển dần sang đỏ tía, thân, rễ chậm lớn.
mô phân sinh bị ức chế, thân rễ ngắn, lá mềm, chồi đỉnh bị chết, quả heó.
Cơ quan thoát hơi nước chủ yếu của cây là
cành.
lá.
rễ.
thân.
Biện pháp nào sau đây có tác dụng tăng sự hấp thụ ion khoáng ở rễ cây?
Hạn chế bón phân vi sinh.
Che sáng bằng lưới cắt nắng.
Xới đất làm tăng độ thoáng khí cho đất.
Hạn chế tưới nước.
Phân tử O2 giải phóng từ quang hợp có nguồn gốc từ
CO2.
RuBP.
2O.
PGA.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về hệ sắc tố quang hợp ở thực vật?
(1) Hệ sắc tố quang hợp ở thực vật nằm trên màng thylakoid.
(2) Hệ sắc tố quang hợp gồm có chlorophyll (diệp lục) và carotenoid. Trong đó, carotenoid có vai trò chuyển hoá năng lượng.
(3) Có hai loại chlorophyll chủ yếu là chlorophyll a và chlorophyll b.
(4) Carotenoid là nhóm sắc tố chính gồm có carotene và xanthophyll.
(5) Chỉ có chlorophyll a ở trung tâm phản ứng mới có khả năng chuyển hoá năng lượng.
2.
3.
4.
5.
Khi nói về chu trình Calvin, phát biểu nào sau đây đúng?
Chu trình Calvin chỉ xảy ra vào ban đêm.
Chu trình Calvin có sự tổng hợp glucose.
Chu trình Calvin có sự giải phóng CO2.
Chu trình Calvin có sự giải phóng O2.
Trong thí nghiệm về quang hợp, người ta thấy rằng khi không có CO2 thì cây không thải O2. Điều giải thích nào sau đây là đúng?
Dưới tác dụng của ánh sáng, phân tử CO2 bị phân li thành O2 cho nên không có CO2 thì không giải phóng O2.
Khi không có CO2 thì không diễn ra pha tối nên không tạo ra NADP+ để cung cấp cho pha sáng. Không có NADP+ thì không diễn ra pha sáng do đó không giải phóng O2.
CO2 là thành phần kích thích hoạt động của hệ enzyme quang hợp. Khi không có CO2 thì các enzyme bị bất hoạt do đó không giải phóng O2.
CO2 là thành phần tham gia chu trình Calvin và chu trình Calvin giải phóng O2. Không có CO2 thì chu trình Calvin không diễn ra cho nên O2 không được tạo ra.
Con đường cố định CO2 của thực vật CAM và thực vật C4 khác nhau chủ yếu ở
chất tham gia và sản phẩm tạo thành.
không gian và thời gian diễn ra.
sản phẩm ổn định đầu tiên.
chất nhận CO2.
Kết thúc giai đoạn đường phân, từ một phân tử glucose sẽ thu được sản phẩm là
hai phân tử pyruvic acid, bốn phân tử ATP và hai phân tử NADH.
hai phân tử pyruvic acid, hai phân tử ATP và bốn phân tử NADH.
hai phân tử pyruvic acid, hai phân tử ATP và hai phân tử NADH.
một phân tử pyruvic acid, hai phân tử ATP và hai phân tử NADH.
Cây sẽ chuyển sang phân giải kị khí trong trường hợp nào sau đây?
Nồng độ O2 khoảng 21 %.
Nồng độ CO2 khoảng 0,03 %.
Nồng độ CO2 trên 0,2 %.
Nồng độ O2 dưới 5 %.
Trong quá trình hô hấp của thực vật, ATP được hình thành chủ yếu ở giai đoạn nào sau đây?
Đường phân.
Chu trình Krebs.
Chuỗi truyền electron hô hấp.
Oxi hoá pyruvic acid thành acetyl-CoA.
Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã làm thí nghiệm theo đúng quy trình với 10 g hạt đậu xanh đang nảy mầm, nước vô trùng và các dụng cụ thí nghiệm đầy đủ. Nhận định nào sau đây đúng?
Thí nghiệm này chỉ thành công khi tiến hành trong điều kiện không có ánh sáng.
Nếu thay hạt đang nảy mầm bằng hạt khô thì kết quả thí nghiệm vẫn không thay đổi.
Nếu thay nước vôi trong bằng dung dịch kiềm thì kết quả thí nghiệm cũng giống như sử dụng nước vôi trong.
Nước vôi trong bị vẩn đục là do CaCO3 được hình thành.
Khi phân giải một phân tử glucose trong tế bào thực vật, năng lượng tạo ra từ quá trình hô hấp gấp khoảng bao nhiêu lần so với năng lượng tạo ra từ quá trình lên men?
2 – 4 lần.
7 – 8 lần.
15 – 16 lần.
18 – 19 lần.
Trong trồng trọt, biện pháp nào sau không được sử dụng nhằm đảm bảo khả năng hô hấp ở cây trồng?
Trồng cây đúng mùa vụ.
Tăng cường bón phân NPK.
Xới đảm bảo cho đất được tơi xốp.
Xây dựng hệ thống cấp và thoát nước hợp lí.
Quá trình dinh dưỡng gồm bao nhiêu giai đoạn?
2.
3.
4.
5.
Loài nào sau đây thuộc nhóm động vật ăn thực vật nhai lại?
Trâu.
Ngựa.
Thỏ.
Chim bồ câu.
Khi nói về quá trình tiêu hoá ở động vật, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
(1) Tiêu hoá ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá là tiêu hoá nội bào, nhờ các enzyme thuỷ phân trong lysosome.
(2) Tiêu hoá ở động vật có túi tiêu hoá, quá trình tiêu hoá chỉ theo hình thức tiêu hoá ngoại bào.
(3) Tiêu hoá ở động vật đã hình thành ống tiêu hoá và các tuyến tiêu hoá với sự tham gia của các enzyme chủ yếu là tiêu hoá ngoại bào.
(4) Tiêu hoá ở động vật ăn thịt và ăn tạp diễn ra trong cơ quan tiêu hóa.
1.
2.
3.
4.
Cho các vai trò sau đây:
(1) Đảm bảo an toàn, không gây ngộ độc hay gây ra các hậu quả khi sử dụng.
(2) Cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.
(3) Giảm thiểu bệnh tật.
(4) Cung cấp nhiều kháng thể để tăng cường khả năng miễn dịch của cơ thể.
Có bao nhiêu vai trò là của thực phẩm sạch?
4.
2.
1.
3.
Khi nói về hô hấp ở động vật, nhận định nào dưới đây không đúng?
Động vật lấy O2 từ môi trường vào cơ thể và thải CO2 từ cơ thể ra môi trường.
Quá trình hô hấp tế bào giải phóng ATP.
Thông qua trao đổi khí với môi trường, CO2 được vận chuyển đến tế bào, tham gia vào quá trình hô hấp tế bào.
CO2 sinh ra từ hô hấp tế bào được vận chuyển đến bề mặt trao đổi khí, rồi thải ra môi trường.
Khi nói về trao đổi khí ở côn trùng, nhận định nào sau đây là đúng?
Ống khí không có sự phân nhánh nên O2 được hấp thụ trực tiếp từ lỗ thở vào tế bào.
Ống khí của côn trùng có hệ thống mao mạch dày đặc bao quanh.
Không khí giàu O2 khuếch tán qua lớp biểu bì mỏng bên ngoài cơ thể.
Không khí giàu O2 khuếch tán qua các lỗ thở vào ống khí rồi đến mọi tế bào của cơ thể.
Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về trao đổi khí ở động vật?
(1) Bề mặt trao đổi khí càng lớn thì hiệu quả trao đổi khí càng cao.
(2) Bề mặt trao đổi khí luôn ẩm ướt và có nhiều mao mạch máu.
(3) O2 và CO2 khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí ở dạng hoà tan.
(4) O2 và CO2 đi qua bề mặt trao đổi khí theo hai cơ chế thụ động và chủ động.
Các phát biểu đúng là
(1), (2).
(2), (3).
(3), (4).
(1), (3).
Khi giải thích đặc điểm thích nghi của phương thức trao đổi khí ở cá chép với môi trường nước, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Các cung mang, các phiến mang xòe ra khi có lực đẩy của nước.
(2) Miệng và nắp mang cùng tham gia vào hoạt động hô hấp.
(3) Cách sắp xếp của các mao mạch trên mang giúp dòng nước qua mang chảy song song cùng chiều với dòng máu.
(4) Hoạt động của miệng và nắp mang làm cho 1 lượng nước được đẩy qua đẩy lại tiếp xúc với mang nhiều lần giúp cá có thể lấy được 80% lượng O2 trong nước.
1.
2.
3.
4.
Khi quan sát trang trại cà chua, nhận thấy các cây cà chua có hiện tượng ngọn và lá cây bị héo. Hiện tượng này có thể do nguyên nhân nào dưới đây? Giải thích.
(1) Không tưới nước trong thời gian dài.
(2) Tưới phân đậm đặc.
Trong điều kiện có đủ ánh sáng, chất dinh dưỡng, khoáng, nước. Nếu tiến hành loại bỏ hết tinh bột ra khỏi lục lạp thì quá trình cố định CO2 ở các nhóm thực vật C3, C4, CAM có tiếp tục diễn ra hay không?
Để giảm cân, một số người đã cắt giảm hoàn toàn chất béo khỏi khẩu phần ăn hằng ngày. Chế độ ăn như vậy đã khoa học chưa? Giải thích.
Tại sao cá sẽ chết khi lên cạn?





