20 câu hỏi
Phần I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU SỰ LỰA CHỌN
(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)
Phát biểu nào dưới đây là sai về phát triển kinh tế?
Phát triển kinh tế là kết hợp hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế và tăng trưởng về xã hội.
Phát triển kinh tế là sự tăng tiến mọi mặt về kinh tế - xã hội của một quốc gia.
Phát triển kinh tế là quá trình biến đổi về lượng của một quốc gia trong thời gian nhất định.
Phát triển kinh tế là quá trình tăng trưởng kinh tế gắn liền với tiến bộ xã hội.
Khi đánh giá sự phát triển kinh tế của một quốc gia, người ta không căn cứ vào tiêu chí nào dưới đây?
Cơ cấu vùng kinh tế.
Cơ cấu ngành kinh tế.
Tiềm lực quốc phòng.
Cơ cấu thành phần kinh tế.
Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững được thể hiện ở nội dung nào dưới đây?
Tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững không liên quan đến nhau.
Tăng trưởng kinh tế không gây ảnh hưởng đến phát triển bền vững.
Tăng trưởng kinh tế quan trọng nhưng không đảm bảo phát triển bền vững.
Tăng trưởng kinh tế là điều kiện tiên quyết để đạt được phát triển bền vững.
Đối với mỗi quốc gia, phát triển kinh tế thể hiện ở nội dung nào dưới đây?
Chuyển dịch vùng sản xuất.
Chuyển dịch cơ cấu ngành.
Chuyển dịch việc phân phối.
Chuyển đổi mô hình tiền tệ.
Phát biểu nào dưới đây là sai về mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với phát triển kinh tế?
Tăng trưởng, phát triển kinh tế tạo điều kiện để phát triển văn hoá, giáo dục.
Một quốc gia muốn phát triển bền vững, chỉ cần đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế.
Phát triển kinh tế góp phần giảm bớt chênh lệch trình độ phát triển giữa các vùng.
Phát triển kinh tế góp phần thúc đẩy công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền kinh tế.
Phát biểu nào sau đây là sai về các chỉ tiêu tăng trưởng và phát triển kinh tế?
Phát triển kinh tế góp phần thúc đẩy công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền kinh tế
Tăng trưởng, phát triển kinh tế tạo điều kiện để phát triển văn hoá, giáo dục.
Tăng trưởng kinh tế là thước đo năng lực của một quốc gia biểu hiện qua quy mô tăng trưởng và tốc độ tăng trưởng.
Phát triển kinh tế là quá trình biến đổi về lượng của nền kinh tế ở một quốc gia trong khoảng thời gian nhất định.
Ngày 28-7-1995, Việt Nam trở thành thành viên thứ bảy của ASEAN, đánh dấu bước đi đầu tiên của đất nước trong hành trình hội nhập khu vực và thế giới. Việc gia nhập ASEAN là biểu hiện của hình thức hội nhập kinh tế quốc tế nào dưới đây?
Song phương.
Toàn quốc.
Khu vực.
Toàn cầu.
Là sự thoả thuận giữa các bên tham gia nhằm xoá bỏ hầu hết hàng rào thuế quan và phi thuế quan nhưng vẫn duy trì chính sách thuế quan riêng của mỗi bên đối với các nước ngoài hiệp định là thể hiện mức độ hội nhập kinh tế quốc tế ở mức độ
thị trường chung.
thoả thuận thương mại ưu đãi.
hiệp định thương mại tự do.
liên minh kinh tế.
Đối với các nước đang phát triển, việc tham gia vào quá trình hội nhập kinh tế quốc tế sẽ mang lại lợi ích nào dưới đây?
Lệ thuộc tài chính vào nước lớn.
Tận dụng được nguồn tài chính.
Mở mang thêm phạm vi lãnh thổ.
Được chuyển lên thành nước lớn.
Phát biểu nào dưới đây là sai về sự cần thiết của hội nhập kinh tế quốc tế?
Hội nhập kinh tế quốc tế chỉ cần thiết với những quốc gia đang thiếu các nguồn lực về vốn.
Các nước đang phát triển cần tham gia hội nhập kinh tế quốc tế để tiếp cận và sử dụng được các nguồn lực bên ngoài.
Hội nhập kinh tế quốc tế có khả năng thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế quốc gia.
Đối với nước ta, hội nhập kinh tế là con đường ngắn nhất để rút ngắn khoảng cách lạc hậu.
Từ ngày 11/1/2007, Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), sự kiện lớn này đã để lại nhiều dấu ấn tích cực trên hành trình đổi mới và hội nhập quốc tế của Việt Nam. Việc gia nhập WTO là biểu hiện của hình thức hội nhập kinh tế quốc tế nào dưới đây?
Song phương.
Khu vực.
Toàn cầu.
Toàn quốc.
Bảo hiểm y tế là hình thức bảo hiểm thuộc lĩnh vực chăm sóc sức khỏe cộng đồng do
đoàn thể thực hiện.
Nhà nước thực hiện.
Công đoàn thực hiện
người dân thực hiện.
Theo quy định của pháp luật, người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc nếu đủ điều kiện có thể được hưởng chế độ
trợ cấp đi lại.
trợ cấp thất nghiệp.
trợ cấp lưu trú.
trợ cấp thai sản.
Loại hình bảo hiểm do Nhà nước tổ chức mà người lao động và người sử dụng lao động thuộc đối tượng theo quy định phải tham gia là
bảo hiểm thân thể.
bảo hiểm xã hội tự nguyện.
bảo hiểm xã hội bắt buộc.
bảo hiểm tài sản.
Một trong những quyền lợi của người tham gia bảo hiểm y tế là khi không may bị ốm đau, hay xảy ra tai nạn họ sẽ nhận được
trợ cấp thai sản, ốm đau.
tiền mặt để chi tiêu hàng ngày.
thanh toán khám, chữa bệnh.
lương hưu hành tháng.
Anh A đến đại lý bán bảo hiểm để mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe cơ giới cho chiếc xe máy mà mình đang sử dụng. Bác A đã sử dụng loại hình bảo hiểm nào dưới đây?
Bảo hiểm y tế.
Bảo hiểm thương mại.
Bảo hiểm xã hội.
Bảo hiểm thất nghiệp.
Chính sách an sinh xã hội không có vai trò nào dưới đây đối với đối tượng được hưởng?
Phòng ngừa biến cố.
Ngăn ngừa rủi ro.
Khắc phục rủi ro.
Quản lý xã hội.
Để thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội về giải quyết việc làm, Nhà nước khuyến khích các doanh nghiệp
tạo ra nhiều sản phẩm.
tạo ra nhiều việc làm mới.
bảo vệ người lao động.
tăng thu nhập cho người lao động.
Nội dung nào dưới đây không thể hiện mục tiêu của chính sách an sinh xã hội về giải quyết việc làm, bảo đảm thu nhập và giảm nghèo bền vững?
Giải quyết việc làm ở nông thôn.
Xóa bỏ nhà tạm không an toàn.
Cứu đói người dân khi giáp hạt.
Nâng cao thu nhập người dân.
Việc làm nào dưới đây sẽ góp phần thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội về vấn đề giải quyết việc làm?
Sử dụng hiệu quả các nguồn vốn.
Độc quyền phân loại hàng hóa.
Chia đều lợi nhuận thường niên.
Làm trái thỏa ước lao động tập thể.
