vietjack.com

Bộ 3 đề thi giữa kì 1 KTPL 12 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án - Đề 2
Quiz

Bộ 3 đề thi giữa kì 1 KTPL 12 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án - Đề 2

V
VietJack
Giáo dục Kinh tế và Pháp luậtLớp 128 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU SỰ LỰA CHỌN 

(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)

Trong mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với phát triển kinh tế thì tăng trưởng kinh tế không đóng vai trò nào dưới đây đối với phát triển kinh tế?

Là nội dung của phát triển bền vững.

Là động lực của phát triển xã hội.

Là điều kiện cần thiết thiết để phát triển bền vững.

Là nhân tố bên ngoài của phát triển bền vững.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng để biểu thị thu nhập của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định được tính bằng tổng thu nhập từ hàng hóa, dịch vụ cuối cùng do công dân của quốc gia đó tạo ra trong một năm là

tổng thu nhập quốc nội ( GDP).

tổng thu nhập quốc dân trên đầu người.

tổng thu nhập quốc nội trên đầu người.

tổng thu nhập quốc dân ( GNI).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Yếu tố nào dưới đây là chỉ tiêu của phát triển kinh tế?

Mức sống bình dân.

Tiến bộ xã hội.

Cơ cấu dòng tiền.

Tăng trưởng dân số.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cụm từ GDP/người là một trong những chỉ tiêu thể hiện tốc độ tăng trưởng kinh tế nó thể hiện nội dung nào dưới đây?

Tổng sản phẩm quốc nội.

Tổng sản phẩm quốc dân theo đầu người.

Tổng sản phẩm quốc dân.

Tổng sản phẩm quốc nội theo đầu người.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là sai về các chỉ tiêu tăng trưởng và phát triển kinh tế?

Có thể đánh giá mức sống, phân hoá giàu nghèo, xác định tỉ lệ nghèo của một quốc gia bằng tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người.

Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng của tổng sản phẩm quốc nội (GDP) và tổng thu nhập quốc dân (GNI).

GDP là một trong những thước đo đánh giá tốc độ tăng trưởng kinh tế của quốc gia trong thời điểm nhất định.

Phát triển kinh tế là sự tăng tiến về mọi mặt kinh tế, chính trị, xã hội của một quốc gia.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi đánh giá sự phát triển kinh tế, người ta không căn cứ vào sự tăng lên của yếu tố nào dưới đây?

Mức thu nhập của người dân.

Chỉ số bất bình đẳng xã hội.

Chỉ số giá cả của hàng hóa.

Chỉ số phát triển con người.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngày 25/12/2008, Việt Nam và Nhật Bản đã chính thức ký kết Hiệp định Đối tác Kinh tế Việt Nam - Nhật Bản, xét về cấp độ hợp tác đây là hình thức hợp tác

toàn cầu.

song phương.

khu vực.

châu lục.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi tham gia vào các quan hệ kinh tế quốc tế, các quốc gia thoả thuận, cam kết dành cho nhau các ưu đãi về thuế quan và phi thuế quan đối với hàng hoá của nhau là thể hiện mức độ hội nhập kinh tế quốc tế ở mức độ

hiệp định thương mại tự do.

thoả thuận thương mại ưu đãi.

thị trường chung.

liên minh kinh tế.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các quan hệ kinh tế quốc tế, việc tham gia của mỗi quốc gia có thể thực hiện ở cấp độ nào dưới đây?

Thỏa thuận tài trợ nhân đạo.

Hiệp định tương trợ tư pháp.

Hiệp định vay vốn ưu đãi.

Thỏa thuận thương mại ưu đãi.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngày 11/11/2011 Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – Chi Lê được ký kết và có hiệu lực từ ngày 1/1/2014, xét về cấp độ hợp tác đây là hình thức hợp tác

khu vực.

song phương.

châu lục.

toàn cầu.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thông qua việc gắn kết nền kinh tế của mình với các quốc gia khác trong khu vực và toàn thế giới, giúp các quốc gia có thể tận dụng được những

ràng buộc về mặt lãnh thổ.

hỗ trợ từ các tổ chức khủng bố.

sai lầm của các quốc gia khác.

thành tựu khoa học – công nghệ.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Loại hình bảo hiểm do Nhà nước tổ chức nhằm bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm, đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động dựa trên cơ sở mức đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội của người lao động trước đó là loại hình bảo hiểm nào dưới đây?

Bảo hiểm xã hội.

Bảo hiểm dân sự.

Bảo hiểm con người.

Bảo hiểm thương mại.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ sở để người tham gia bảo hiểm y tế được nhận quyền lợi bảo hiểm là căn cứ vào

thời gian tham gia bảo hiểm.

mức đóng quỹ bảo hiểm y tế.

tình trạng bệnh tật mắc phải.

độ tuổi tham gia bảo hiểm.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chủ thể của loại hình bảo hiểm xã hội là do

các doanh nghiệp tư nhân.

tổ chức thương mại.

nhà đầu tư nước ngoài.

Nhà nước tổ chức.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Theo quy định của pháp luật, với người tham gia loại hình bảo hiểm xã hội trường hợp nào dưới đây người tham gia bảo hiểm không được nhận quyền lợi bảo hiểm?

Do hết tuổi lao động theo quy định.

Do bị sa thải vì vi phạm kỷ luật.

Ốm đau hoặc tai nạn lao động.

Thai sản hoặc bệnh nghề nghiệp.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét về bản chất thì bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm thương mại đều có điểm chung ở chỗ các loại hình bảo hiểm này đều

là một loại hình của dịch vụ tài chính.

có độ rủi ro cao và không nên tham gia.

người tham gia bao giờ cũng thua thiệt.

có tính bắt buộc mọi chủ thể tham gia.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Trong hệ thống chính sách an sinh xã hội ở nước ta hiện nay, một trong những chính sách dịch vụ xã hội cơ bản là dịch vụ

việc làm tối thiểu.

thu nhập tối đa.

y tế tối thiểu.

bảo hiểm tối thiểu.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những vai trò của an sinh xã hội là góp phần giúp các đối tượng được hưởng chính sách an sinh xã hội có thể chủ động, ngăn ngừa và giảm bớt

phạm tội.

rủi ro.

quyền lợi.

lợi nhuận.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc Nhà nước có biện pháp để mở rộng quy mô và chất lượng các trường dạy nghề là góp phần thực hiện chính sách an sinh xã hội nào dưới đây?

Chính sách giáo dục.

Chính sách dịch vụ xã hội.

Chính sách tài chính công.

Chính sách việc làm.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở nước ta hiện nay, chính sách nào dưới đây là nội dung cơ bản của hệ thống an sinh xã hội?

Chính sách gia tăng dân số.

Chính sách hỗ trợ việc làm.

Chính sách giáo dục và đào tạo.

Chính sách khoa học và công nghệ.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack