Bộ 3 đề thi giữa kì 1 Địa lý 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
40 câu hỏi
Ở cấp Trung học phổ thông môn Địa lí thuộc nhóm môn nào sau đây?
Khoa học xã hội.
Khoa học tự nhiên.
Kinh tế vĩ mô.
Xã hội học.
Môn Địa lí được học ở
tất cả các cấp học phổ thông.
tất cả các môn học ở tiểu học.
cấp trung học, chuyển nghiệp.
cấp tiểu học, trung học cơ sở.
Địa lí cung cấp kiến thức, cơ sở khoa học và thực tiễn về
các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường trên Trái Đất.
các yếu tố sinh học, kinh tế - xã hội và môi trường trên Trái Đất.
các yếu tố lí học, khoa học trái đất và môi trường trên Trái Đất.
các yếu tố sử học, khoa học xã hội và môi trường trên Trái Đất.
Phương pháp kí hiệu dùng để thể hiện các đối tượng
phân bố theo những điểm cụ thể.
di chuyển theo các hướng bất kì.
phân bố phân tán, lẻ tẻ, rời rạc.
tập trung thành vùng rộng lớn.
Phương pháp bản đồ - biểu đồ thể hiện giá trị tổng cộng của một hiện tượng địa lí
trên một đơn vị lãnh thổ hành chính.
trong một khoảng thời gian nhất định.
được sắp xếp thứ tự theo thời gian.
được phân bố ở các vùng khác nhau.
Công cụ truyền tải và giám sát tính năng định vị của GPS là
các vệ tinh.
bản đồ số.
trạm điều khiển.
thiết bị thu.
Đặc điểm của lớp Manti dưới là
không lỏng mà ở trạng thái quánh dẻo.
cùng với vỏ Trái Đất thành thạch quyển.
có vị trí ở độ sâu từ 700 đến 2900 km.
hợp với vỏ Trái Đất thành lớp vỏ cứng.
Phát biểu nào sau đây đúng với lớp Manti dưới?
Vật chất không lỏng mà ở trạng thái rắn.
Hợp với vỏ Trái Đất thành lớp vỏ cứng.
Cùng với vỏ Trái Đất thành thạch quyển.
có vị trí ở độ sâu từ 2900 đến 5100 km.
Phát biểu nào sau đây không đúng với nhân trong Trái Đất?
Nhiệt độ rất cao.
Vật chất lỏng.
Áp suất rất lớn.
Nhiều Ni, Fe.
Thời gian bắt đầu các mùa ở nước ta thường đến sớm hơn các nước vùng ôn đới khoảng bao nhiêu ngày?
30 ngày.
45 ngày.
60 ngày.
15 ngày.
Vào ngày nào trong năm các địa điểm ở bán cầu Bắc nhận được lượng nhiệt và ánh sáng nhiều nhất?
22/12.
21/3.
23/9.
22/6.
Vĩ tuyến nào sau đây nhận được nhiều nhiệt và ánh sáng nhất trong năm?
Cực.
Vòng cực.
Chí tuyến.
Xích đạo.
Khi hai mảng lục địa xô vào nhau, ở ven bờ các mảng sẽ hình thành
các sóng núi ngầm.
hoang mạc khô hạn.
các dãy núi cao.
đồng bằng rộng lớn.
Vành đai lửa lớn nhất hiện nay trên thế giới là
Đại Tây Dương.
Thái Bình Dương.
Ấn Độ Dương.
Địa Trung Hải.
Dấu hiệu trước khi động đất xảy ra không phải là
mực nước giếng thay đổi.
cây cối nghiêng hướng Tây.
động vật tìm chỗ trú ẩn.
mặt nước có nổi bong bóng.
Địa hình nào sau đây không phải do băng hà tạo nên?
Vịnh hẹp băng hà.
Các đá trán cừu.
Cao nguyên băng.
Hàm ếch sóng vỗ.
Các địa hình nào sau đây do sóng biển tạo nên?
Hàm ếch sóng vỗ, bậc thềm sóng vỗ.
Bậc thềm sóng vỗ, cao nguyên băng.
Cao nguyên băng, khe rãnh xói mòn.
Khe rãnh xói mòn, hàm ếch sóng vỗ.
Địa hình nào sau đây không do sóng biển tạo nên?
Hàm ếch sóng vỗ.
Bậc thềm sóng vỗ.
Vách biển.
Rãnh nông.
Học Địa lí có vai trò tạo cơ sở vững chắc để
người học tiếp tục theo học các ngành nghề liên quan.
người học có kiến thức cơ bản về khoa học và xã hội.
người học có khả năng nghiên cứu khoa học về vũ trụ.
người học khám phá bản thân, môi trường và thế giới.
Kiến thức về địa lí tổng hợp không định hướng ngành nghề nào sau đây?
Quản lí đất đai.
Điều tra địa chất.
Kĩ sư trắc địa.
Quản lí xã hội.
Trong phương pháp kí hiệu, sự khác biệt về quy mô của các đối tượng được thể hiện bằng
các kí hiệu có kích thước khác nhau.
màu sắc khác nhau của các kí hiệu
các kí hiệu có hình dạng khác nhau.
các kí hiệu tượng hình khác nhau.
Nhận định nào sau đây không đúng với bản đồ số?
Là một tập hợp có tổ chức.
Rất thuận lợi trong sử dụng.
Mất nhiều chi phí lưu trữ.
Lưu trữ các dữ liệu bản đồ.
Khoáng vật được hình thành do kết quả của quá trình nào sau đây?
Địa chất.
Địa hào.
Địa mạo.
Địa lũy.
Loại đá nào sau đây thuộc nhóm đá trầm tích?
Đá gơ-nai.
Đá Vôi.
Đá ba-dan.
Đá gra-nit.
Tại cùng một thời điểm, nếu ở phía tây đường chuyển ngày quốc tế là ngày 28/02/2022 thì ở phía đông sẽ là ngày
27/02/2022.
01/3/2022.
29/02/2022.
28/02/2022.
Mặt Trời lên thiên đỉnh là hiện tượng
Mặt Trời lên cao nhất ở đường chân trời.
Mặt Trời ở đúng đỉnh đầu lúc 12 giờ trưa.
tia mặt trời đến Trái Đất lúc 12 giờ trưa.
tia sáng mặt trời vuông góc với Trái Đất.
Mảng Na-xca hút chờm dưới mảng Nam Mĩ đã hình thành dãy núi trẻ nào sau đây?
Dãy An-đet.
Dãy Hindu Kush.
Dãy Côn Lôn.
Dãy Cooc-đi-
Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là
năng lượng của bức xạ Mặt Trời.
năng lượng ở trong lòng Trái Đất.
năng lượng do con người gây ra.
năng lượng từ các vụ nổ thiên thể.
Các cồn (cù lao) sông là kết quả trực tiếp của quá trình
phong hoá.
vận chuyển.
bồi tụ.
bóc mòn.
Các nấm đá là kết quả trực tiếp của quá trình
phong hoá.
vận chuyển.
bồi tụ.
bóc mòn.
So với các môn học khác, môn Địa lí có điểm khác biệt nào sau đây?
Được học ở tất cả các cấp học.
Mang tính độc lập và khác biệt.
Địa lí mang tính chất tổng hợp.
Chỉ được học ở trung học cơ sở.
Trên bản đồ tự nhiên, đối tượng địa lí nào sau đây được thể hiện bằng phương pháp đường chuyển động?
Hướng gió.
Dòng sông.
Dãy núi.
Đường bờ biển.
Ở nước ta, vùng nào tập trung nhiều đá vôi nhất cả nước?
Tây Bắc.
Bắc Trung Bộ.
Đông Bắc.
Tây Nguyên.
Trên Trái Đất có ngày và đêm là nhờ vào
Trái Đất hình khối cầu tự quay quanh trục và được Mặt Trời chiếu sáng.
Trái Đất hình khối cầu quay quanh Mặt Trời và được Mặt Trời chiếu sáng.
Trái Đất được chiếu sáng toàn bộ và có hình khối cầu tự quay quanh trục.
Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng và luôn tự quay xung quanh Mặt Trời.
Nguyên nhân của hiện tượng biển tiến, biển thoái là do
ảnh hưởng của địa hình ven biển.
vận động nâng lên và hạ xuống.
tác động của hải lưu chạy ven bờ.
biến đổi khí hậu toàn cầu gây ra.
Cách thức tác động của nội lực và ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất là
đồng thời, thống nhất.
nội lực luôn xảy ra trước.
ngoại lực xảy ra trước.
đối xứng nhau qua xích đạo.
Cho biểu đồ sau:

NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH NĂM VÀ BIÊN ĐỘ NHIỆT ĐỘ NĂM THEO VĨ ĐỘ Ở BÁN CẦU BẮC
Theo biểu đồ, cho biết nhận định nào sau đây không đúng về nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt năm ở bán cầu Bắc?
Biên độ nhiệt năm tăng dần từ xích đạo về hai cực.
Biên độ nhiệt năm giảm dần từ xích đạo về hai cực.
Nhiệt độ trung bình năm giảm dần theo vĩ độ địa lí.
Nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở vùng chí tuyến.
Cho biểu đồ sau:

LƯU LƯỢNG NƯỚC TRUNG BÌNH THÁNG CỦA SÔNG HỒNG TẠI TRẠM HÀ NỘI NĂM 2020
Theo biểu đồ, cho biết ở trạm Hà Nội các tháng mùa lũ kéo dài từ
tháng 5 đến tháng 10.
tháng 6 đến tháng 10.
tháng 5 đến tháng 11.
tháng 6 đến tháng 11.
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH NĂM VÀ BIÊN ĐỘ NHIỆT ĐỘ NĂM THEO VĨ ĐỘ Ở BÁN CẦU BẮC
| Vĩ độ | Nhiệt độ trung bình năm (0C) | Biên độ nhiệt độ năm (0C) |
| 00 | 24,5 | 1,8 |
| 200 | 25,0 | 7,4 |
| 300 | 20,4 | 13,3 |
| 400 | 14,0 | 17,7 |
| 500 | 5,4 | 23,8 |
| 600 | -0,6 | 29,0 |
| 700 | -10,4 | 32,2 |
| … | … | … |
Theo bảng số liệu, cho biết nhận định nào sau đây đúng về nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt năm ở bán cầu Bắc?
Biên độ nhiệt năm tăng dần từ xích đạo về hai cực.
Biên độ nhiệt năm giảm dần từ xích đạo về hai cực.
Nhiệt độ trung bình năm tăng dần theo vĩ độ địa lí.
Nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở vùng xích đạo.
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH NĂM VÀ BIÊN ĐỘ NHIỆT ĐỘ NĂM Ở CÁC VĨ ĐỘ ĐỊA LÍ TRÊN TRÁI ĐẤT (Đơn vị: 0C)
Vĩ độ | 00 | 200 | 300 | 400 | 500 | 600 | 700 | 800 |
Bán cầu Bắc | ||||||||
Nhiệt độ trung bình năm | 24,5 | 25,0 | 20,4 | 14,0 | 5,4 | -0,6 | -10,4 | -20,0 |
Biên độ nhiệt độ năm | 1,8 | 7,4 | 13,3 | 17,7 | 23,8 | 29,0 | 32,2 | 31,0 |
Bán cầu Nam | ||||||||
Nhiệt độ trung bình năm | 24,5 | 24,7 | 19,3 | 10,4 | 5,0 | 2,0 | -10,2 | -50,0 |
Biên độ nhiệt độ năm | 1,8 | 5,9 | 7,0 | 4,9 | 4,3 | 11,8 | 19,5 | 28,7 |
Theo bảng số liệu, cho biết nhận định nào sau đây đúng với nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt năm ở bán cầu Nam?
Biên độ nhiệt năm tăng dần từ xích đạo về hai cực.
Biên độ nhiệt năm giảm dần từ xích đạo về hai cực.
Nhiệt độ trung bình năm tăng dần theo vĩ độ địa lí.
Nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở vùng xích đạo.








