12 câu hỏi
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4,0 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Môn Địa lí được học ở
tất cả các cấp học phổ thông.
cấp trung học, chuyên nghiệp.
cấp tiểu học, trung học cơ sở.
tất cả các môn học ở tiểu học.
Địa lý có những đóng góp giá trị cho
mọi lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội và an ninh quốc phòng
tất cả mọi lĩnh vực công nghiệp, văn hóa và khám phá vũ trụ.
hoạt động dịch vụ, du lịch, giáo dục học và hội nhập quốc tế.
các hoạt động nông, lâm, ngư nghiệp và an ninh quốc phòng.
Kiến thức địa lí kinh tế - xã hội định hướng nhóm ngành nghề nào sau đây?
Dịch vụ, khí hậu học.
Du lịch, địa chất học.
Thương mại, tài chính.
Kĩ sư trắc địa, bản đồ.
Phương pháp chấm điểm dùng để thể hiện các đối tượng
phân bố theo điểm cụ thể.
di chuyển theo hướng bất kì.
phân bố phân tán, lẻ tẻ.
tập trung thành các vùng.
Các giả thuyết về nguồn gốc của Trái Đất liên quan chặt chẽ với sự hình thành
hệ Mặt Trời.
các Thiên hà.
dải ngân hà.
các đám mây.
Cho hình sau:
Căn cứ vào hình ảnh trên, cho biết ảnh (a) và (b) thể hiện tác động nào sau đây của nội lực lên bề mặt Trái Đất?
Uốn nếp, địa lũy và địa hào.
Đứt gãy, nâng lên và hạ xuống.
Địa lũy, uốn nếp và đứt gãy.
Địa hào, đứt gãy và uốn nếp.
Vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất là
khoáng vật và đá trầm tích.
đá mac-ma và biến chất.
đất và khoáng vật.
khoáng vật và đá.
Thạch quyển
là nơi tích tụ nguồn năng lượng bên trong.
là nơi hình thành các địa hình khác nhau.
di chuyển trên quyển mềm của bao Man-ti.
đứng yên trên quyển mềm của bao Man-ti.
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG CỦA HÀ NỘI VÀ TP. HỒ CHÍ MINH
(Đơn vị oC)
|
Tháng |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
|
Hà Nội |
16,4 |
17,0 |
20,2 |
23,7 |
27,3 |
28,8 |
28,9 |
28,2 |
27,2 |
24,6 |
21,4 |
18,2 |
|
TP. Hồ Chí Minh |
25,8 |
26,7 |
27,9 |
28,9 |
28,3 |
27,5 |
27,1 |
27,1 |
26,8 |
26,7 |
26,4 |
25,7 |
(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12 Nâng cao, NXB Giáo dục Việt Nam, 2015)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về nhiệt độ của Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh?
Biên độ nhiệt độ trung bình năm ở Hà Nội nhỏ hơn TP. Hồ Chí Minh.
Số tháng có nhiệt độ trên 20°C ở TP. Hồ Chí Minh nhiều hơn Hà Nội.
Nhiệt độ trung bình tháng I ở Hà Nội thấp hơn TP. Hồ Chí Minh.
Nhiệt độ trung bình tháng VII ở Hà Nội cao hơn TP. Hồ Chí Minh.
Gió nào sau đây thay đổi hướng theo ngày đêm?
Gió Tây ôn đới.
Gió Mậu dịch.
Gió đất, gió biển.
Gió fơn.
Phát biểu nào sau đây không đúng với phân bố lượng mưa trên Trái Đất?
Mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo.
Mưa tương đối ít ở vùng chí tuyến.
Mưa nhiều ở vùng vĩ độ trung bình.
Mưa tương đối nhiều ở hai vùng cực.
Phát biểu nào sau đây đúng với sự thay đổi của khí áp?
Không khí càng loãng, khí áp giảm
Độ ẩm tuyệt đối lên cao, khí áp tăng.
Tỉ trọng không khí giảm, khí áp tăng.
Không khí càng khô, khí áp giảm.
