Bộ 3 đề thi giữa kì 1 Địa lý 10 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 1
40 câu hỏi
Học Địa lí giúp cho kho tàng kiến thức của người học
nghèo nàn.
thu hẹp.
phong phú.
hạn chế.
Kiến thức về địa lí tự nhiên định hướng ngành nghề nào sau đây?
Quản lí đô thị.
Quản lí đất đai.
Kĩ sư trắc địa.
Quản lí xã hội.
Kiến thức về địa lí tự nhiên không định hướng ngành nghề nào sau đây?
Bảo vệ môi trường.
Quản lí đất đai.
Kĩ sư nông nghiệp.
Quản lí xã hội.
Dạng kí hiệu nào sau đây không thuộc phương pháp kí hiệu?
Hình học.
Chữ.
Điểm.
Tượng hình.
Các nhà máy điện thường được biểu hiện bằng phương pháp
bản đồ - biểu đồ.
chấm điểm.
đường chuyển động.
kí hiệu.
Hệ thống GPS thường được kết nối với bản đồ nào sau đây để tạo thành hệ thống bản đồ trực tuyến?
Bản đồ kinh tế.
Bản đồ tự nhiên.
Bản đồ số.
Bản đồ quân sự.
Những vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất là
khoáng vật và đá.
khoáng vật và đất.
khoáng sản và đá.
khoáng sản và đất.
Các loại đá nào sau đây chiếm phần lớn của vỏ Trái Đất?
Đá mac-ma và đá trầm tích.
Đá mac-ma và đá biến chất.
Đá trầm tích và đá biến chất.
Đá ban da và đá trầm tích.
Loại đá nào sau đây thuộc nhóm đá mac-ma?
Đá vôi.
Đá Sét.
Đá gra-nit.
Đá Hoa.
Mùa đông ở các nước theo dương lịch tại bán cầu Bắc được tính từ ngày
22/6.
21/3.
22/12.
23/9.
Nơi nào sau đây trong năm có sáu tháng luôn là toàn ngày?
Xích đạo.
Chí tuyến.
Cực.
Vòng cực.
Nơi nào sau đây trong năm có sáu tháng luôn là toàn đêm?
Vòng cực.
Cực.
Chí tuyến.
Xích đạo.
Theo thuyết kiến tạo mảng, mảng kiến tạo nào sau đây là mảng kiến tạo nhỏ?
Bắc Mĩ.
Phi-lip-pin.
Âu-Á.
Nam Cực.
Địa hào - địa luỹ được hình thành khi
sự chuyển dịch theo chiều ngang diễn ra với biên độ lớn.
cường độ tách dãn yếu với các lớp đá không dịch chuyển.
khu vực thường xảy ra các hiện tượng động đất, núi lửa.
các mảng kiến tạo dịch chuyển xô vào nhau hoặc tách xa.
Vận động nén ép xảy ra mạnh nhất ở khu vực cấu tạo bằng
đá mềm.
đá cứng.
đất bằng.
đất dốc.
Địa hình nào sau đây không do sóng biển tạo nên?
Hàm ếch sóng vỗ.
Bậc thềm sóng vỗ.
Vách biển.
Rãnh nông.
Các địa hình nào sau đây không phải là kết quả của quá trình bóc mòn?
Địa hình xâm thực, địa hình thổi mòn.
Địa hình thổi mòn, địa hình bồi tụ.
Địa hình xâm thực, địa hình băng tích.
Địa hình thổi mòn, địa hình khoét mòn.
Địa hình nào sau đây do quá trình bồi tụ tạo nên?
Các rãnh nông.
Hàm ếch sóng vỗ.
Bãi bồi ven sông.
Thung lũng sông.
Nhóm nghề nghiệp liên quan đến địa lí tổng hợp là
nông nghiệp, du lịch.
khí hậu học, địa chất.
quy hoạch, GIS.
dân đô, đô thị học.
Môn Địa lí liên quan chặt chẽ với
bản đồ, lược đồ, số học, bảng số liệu.
bản đồ, Atlat địa lí, sơ đồ, bảng số liệu.
bản đồ, lược đồ, sơ đồ, bảng thông tin.
bản đồ, lược đồ, sơ đồ, bảng số liệu.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với phương pháp kí hiệu?
Các kí hiệu đặt chính xác vào vị trí đối tượng phân bố trên bản đồ.
Mỗi kí hiệu có thể thể hiện được nhiều đối tượng địa lí khác nhau.
Các kí hiệu thường có ba dạng chính: hình học, chữ và tượng hình.
Dùng để thể hiện các đối tượng phân bố theo những điểm cụ thể.
Xác định vị trí địa lí của một địa điểm trên bản đồ chủ yếu dựa vào
hệ thống lưới kinh, vĩ tuyến.
hướng di chuyển của các vật.
điểm lấy làm mốc chỉ định.
hiện tượng trong tự nhiên.
Để biết được cấu trúc của Trái Đất, người ta dựa chủ yếu vào
nguồn gốc hình thành của Trái Đất.
kết quả nghiên cứu ở đáy biển sâu.
những mũi khoan sâu trong lòng đất.
sự thay đổi của các sóng địa chấn.
Cấu trúc của Trái Đất theo thứ tự từ trong ra ngoài gồm có các lớp
nhân, lớp Manti, vỏ lục địa, vỏ đại Dương.
nhân, vỏ đại Dương, vỏ lục địa, lớp manti.
nhân, lớp Manti, vỏ đại Dương, vỏ lục địa.
nhân, vỏ lục địa, lớp Manti, vỏ đại Dương.
Khi Trái Đất tự quay quanh trục, những điểm nào sau đây của Trái Đất có vận tốc dài bằng không?
cực Bắc và cực Nam.
cực Nam và chí tuyến.
cực Bắc và Xích đạo.
cực Nam và Xích đạo.
Lực Côriôlit làm cho một vật chuyển động trên bề mặt Trái Đất
bị lệch hướng.
giảm tốc độ.
bị ngược hướng.
tăng tốc độ.
Dựa vào tiêu chí nào sau đây để phân chia vỏ Trái Đất thành vỏ lục địa và vỏ đại dương?
Đặc tính vật chất, độ dẻo.
Cấu tạo địa chất, độ dày.
Sự phân chia của các tầng.
Đặc điểm nhiệt độ lớp đá.
Biểu hiện rõ rệt nhất của vận động theo phương thẳng đứng là
các thiên tai ở vùng biển xảy ra thường xuyên hơn.
sự nâng cao địa hình ở các vùng núi được uốn nếp.
sự mở rộng của các đồng bằng hạ lưu các sông lớn.
sự thay đổi mực nước biển, đại dương ở nhiều nơi.
Biểu hiện nào sau đây đúng với phong hoá sinh học?
Các đá nứt vỡ do nhiệt độ thay đổi đột ngột.
Hoà tan đá vôi do nước để tạo ra hang động.
Rễ cây làm cho các lớp đá rạn nứt, đổi màu.
Xói mòn đất do dòng chảy nước tạm thời.
Tác nhân của quá trình bóc mòn không phải là
gió thổi.
nước chảy.
băng hà.
rừng cây.
Môn Địa lí không có vai trò nào sau đây?
Giúp chúng ta thích nghi được với những thay đổi đang diễn ra.
Cung cấp kiến thức cơ bản về môi trường sống xung quanh ta.
Góp phần hình thành phẩm chất và năng lực địa lí cho người học.
Định hướng nghề nghiệp, đào tạo các ngành không gian vũ trụ.
Sự phân bố các cơ sở chăn nuôi thường được biểu hiện bằng phương pháp
kí hiệu.
đường chuyển động.
chấm điểm.
bản đồ - biểu đồ.
Ở nước ta, vùng nào tập trung nhiều đá ba-dan nhất cả nước?
Tây Bắc.
Bắc Trung Bộ.
Đông Bắc.
Tây Nguyên.
Nơi nào sau đây trong năm có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh gần nhau nhất?
Chí tuyến.
Xích đạo.
Cận chí tuyến.
Cận xích đạo.
Các phong cảnh ở xung quanh núi lửa có giá trị lớn nhất về
du lịch.
công nghiệp.
thủy lợi.
thủy điện.
Phát biểu nào sau đây không đúng với quá trình vận chuyển?
Là quá trình di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác.
Là quá trình tích tụ (tích luỹ) các vật liệu đã bị phá huỷ.
Khoảng cách vận chuyển phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố.
Các vật liệu lớn, nặng di chuyển là lăn trên mặt đất dốc.
Cho biểu đồ sau:

NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH NĂM VÀ BIÊN ĐỘ NHIỆT ĐỘ NĂM THEO VĨ ĐỘ Ở BÁN CẦU BẮC
Theo biểu đồ, cho biết nhận định nào sau đây không đúng về nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt năm ở bán cầu Bắc?
Biên độ nhiệt năm tăng dần từ xích đạo về hai cực.
Biên độ nhiệt năm giảm dần từ xích đạo về hai cực.
Nhiệt độ trung bình năm giảm dần theo vĩ độ địa lí.
Nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở vùng chí tuyến.
Cho biểu đồ sau:

LƯU LƯỢNG NƯỚC TRUNG BÌNH THÁNG CỦA SÔNG HỒNG TẠI TRẠM HÀ NỘI NĂM 2020
Theo biểu đồ, cho biết ở trạm Hà Nội các tháng mùa lũ kéo dài từ
tháng 5 đến tháng 10.
tháng 6 đến tháng 10.
tháng 5 đến tháng 11.
tháng 6 đến tháng 11.
Cho bảng số liệu:
VĨ ĐỘ ĐỊA LÝ VÀ NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH NĂM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC TA
| Địa điểm | Vĩ độ | Nhiệt độ trung bình năm (0C) |
| Lạng Sơn | 21051’B | 21,2 |
| Hà Nội | 21001’B | 23,5 |
| Đà Nẵng | 16002’B | 25,7 |
| Quy Nhơn | 13046’B | 26,8 |
| TP. Hồ Chí Minh | 10046’B | 27,1 |
Theo bảng số liệu, cho biết nhiệt độ trung bình năm nước ta giảm dần từ Nam ra Bắc là biểu hiện của quy luật nào dưới đây?
Quy luật thống nhất.
Quy luật địa ô.
Quy luật địa đới.
Quy luật đai cao.
Cho bảng số liệu:
LƯU LƯỢNG NƯỚC TRUNG BÌNH THÁNG CỦA SÔNG HỒNG TẠI TRẠM HÀ NỘI
(Đơn vị: m3/s)
| Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
| Lưu lượng | 1455 | 1343 | 1215 | 1522 | 2403 | 4214 | 7300 | 7266 | 5181 | 3507 | 2240 | 1517 |
Theo bảng số liệu, cho biết lưu lượng nước trung bình năm của trạm sông Hồng là
3236,6 m3/s.
2363,6 m3/s.
3263,6 m3/s.
3633,6 m3/s.








