Bộ 3 đề thi giữa kì 1 Địa lý 10 Cánh diều có đáp án - Đề 3
26 câu hỏi
Môn Địa lí ở trường phổ thông bắt nguồn từ
khoa học địa lí.
khoa học xã hội.
khoa học trái đất.
khoa học vũ trụ.
Địa lí học gồm có
địa lí tự nhiên và bản đồ học.
bản đồ học và kinh tế - xã hội.
kinh tế - xã hội và địa lí tự nhiên.
kinh tế đô thị và địa chất học.
Phương pháp kí hiệu dùng để thể hiện các đối tượng
phân bố theo những điểm cụ thể.
di chuyển theo các hướng bất kì.
phân bố phân tán, lẻ tẻ, rời rạc.
tập trung thành vùng rộng lớn.
Bản đồ là phương tiện được sử dụng rộng rãi trong
nông nghiệp, công nghiệp.
quân sự, hàng không.
đời sông hàng ngày.
giáo dục, du lịch.
Các hành tinh trong Hệ Mặt Trời có quỹ đạo chuyển động từ
nam đến bắc.
đông sang tây.
bắc đến nam.
tây sang đông.
Cấu trúc của Trái Đất gồm các lớp nào sau đây?
Vỏ Trái Đất, lớp Manti, nhân Trái Đất.
Vỏ đại dương, lớp Manti, nhân Trái Đất.
Vỏ lục địa, lớp Manti, nhân Trái Đất.
Vỏ đại dương, Manti trên, nhân Trái Đất.
Giờ quốc tế không phải là giờ
GMT.
mặt trời.
múi.
khu vực.
Theo thuyết kiến tạo mảng, thạch quyển gồm có
một số mảng kiến tạo.
các loại đá nhất định.
đại dương, lục địa và núi.
đất, nước và không khí.
Ở đại dương trong lớp vỏ Trái Đất không có tầng nào sau đây?
Granit.
Trầm tích.
Badan.
Macma.
Ngoại lực có nguồn gốc từ
bên trong Trái Đất.
bên ngoài Trái Đất.
bức xạ của Mặt Trời.
nhân của Trái Đất.
Phong hoá lí học là
sự phá huỷ đá thành các khối vụn; làm biến đổi màu sắc, thành phần hoá học.
việc giữ nguyên đá, nhưng làm biến đổi màu sắc, thành phần, tính chất hoá học.
việc giữ nguyên đá và không làm biến đổi thành phần khoáng vật và hoá học.
sự phá huỷ đá thành các khối vụn mà không làm biến đổi thành phần hoá học.
Môn Địa lí liên quan chặt chẽ với
bản đồ, lược đồ, số học, bảng số liệu.
bản đồ, Atlat địa lí, sơ đồ, bảng số liệu.
bản đồ, lược đồ, sơ đồ, bảng thông tin.
bản đồ, lược đồ, sơ đồ, bảng số liệu.
Môn Địa lí không có đặc điểm nào sau đây?
Là nhóm môn khoa học xã hội.
Bao gồm ba mạch địa lí chính.
Môn Địa lí có tính tích hợp.
Chuyên nghiên cứu về trái đất.
Đối tượng nào sau đây được biểu hiện bằng phương pháp kí hiệu?
Hướng gió.
Hải cảng.
Luồng di dân.
Dòng biển.
Ở vùng tiếp xúc của các mảng kiến tạo không bao giờ là
có xảy ra các loại hoạt động kiến tạo.
những vùng ổn định của vỏ Trái Đất.
có nhiều hoạt động núi lửa, động đất.
có những sống núi ngầm ở đại dương.
Các đô thị thường được biểu hiện bằng phương pháp
bản đồ - biểu đồ.
đường chuyển động.
kí hiệu.
chấm điểm.
Hướng gió thường được biểu hiện bằng phương pháp
đường chuyển động.
kí hiệu.
bản đồ - biểu đồ.
chấm điểm.
Ngày nào sau đây ở bán cầu Bắc có thời gian ban ngày dài nhất, thời gian ban đêm ngắn nhất trong năm?
21/3.
22/6.
22/12.
23/9.
Nguồn năng lượng sinh ra nội lực không phải là của
sự phân huỷ các chất phóng xạ.
sự dịch chuyển các dòng vật chất.
các phản ứng hóa học khác nhau.
bức xạ từ Mặt Trời đến Trái Đất.
Yếu tố nào sau đây không thuộc về ngoại lực?
Khí hậu.
Sinh vật.
Con người.
Kiến tạo.
Trên bề mặt Trái Đất, một vật bị lệch sang trái theo hướng chuyển động khi đi từ
Xích đạo về cực Bắc và từ cực Bắc về Xích đạo.
Xích đạo về cực Nam và từ cực Nam về Xích đạo.
cực Nam về Xích đạo và từ Xích đạo về cực Bắc.
cực Bắc về Xích đạo và từ Xích đạo về cực Nam.
Dạng địa hình nào sau đây được xem là kết quả của quá trình phong hoá hoá học là chủ yếu?
Bậc thềm sóng vỗ.
Bán hoang mạc.
Hang động đá vôi.
Địa hình phi-o.
Biểu hiện nào sau đây đúng với phong hóa vật lí?
Các đá nứt vỡ do nhiệt độ thay đổi đột ngột.
Hoà tan đá vôi do nước để tạo ra hang động.
Rễ cây làm cho các lớp đá rạn nứt, đổi màu.
Xói mòn đất do dòng chảy nước tạm thời.
Nơi nào sau đây trong năm có sáu tháng luôn là toàn ngày?
Xích đạo.
Chí tuyến.
Cực.
Vòng cực.
(2,0 điểm). Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Phân biệt giờ địa phương và giờ khu vực.
- Phân biệt giờ địa phương và giờ khu vực
(2,0 điểm). Phong hóa là gì? Trình bày tác động của quá trình phong hóa đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất.








