12 câu hỏi
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3,0 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Toàn cầu hóa là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới không phải về
kinh tế.
văn hóa.
khoa học.
chính trị.
Sự ra đời của tổ chức nào sau đây là biểu hiện của khu vực hóa kinh tế?
Ngân hàng thế giới (WBG).
Tổ chức Thương mại thế giới (WTO).
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF).
Biểu hiện nào sau đây không phải của toàn cầu hóa kinh tế?
Thương mại thế giới phát triển mạnh.
Các công ty đa quốc gia có vai trò lớn.
Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.
Các quốc gia gần nhau lập các tổ chức.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với các công ty đa quốc gia?
Khai thác nền kinh tế các nước thuộc địa.
Sở hữu nguồn của cải vật chất lớn.
Chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng.
Phạm vi hoạt động ở nhiều quốc gia.
Biểu hiện của khu vực hóa kinh tế là
Hoạt động thương mại thế giới ngày càng tự do hơn.
Mạng lưới liên kết tài chính toàn cầu ngày càng mở rộng.
Gia tăng số lượng hiệp ước, nghị định và tiêu chuẩn toàn cầu.
Hiệp định về kinh tế, chính trị, môi trường khu vực được kí kết.
Tổ chức liên kết kinh tế khu vực nào dưới đây đã dùng đồng tiền chung?
Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ (NAFTA).
Liên minh châu Âu (EU).
Thị trường chung Nam Mĩ (MERCOSUR).
Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC).
Điểm nào sau đây không thể hiện mặt tích cực của toàn cầu hoá kinh tế?
Làm gia tăng nhanh khoảng cách giàu nghèo trên thế giới.
Đây nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học, công nghệ.
Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
Tăng cường sự hợp tác về kinh tế, văn hoá giữa các nước.
Biểu hiện rõ rệt của việc cải thiện tình hình kinh tế ở nhiều nước thuộc khu vực Mĩ Latinh là
công nghiệp phát triển và giảm nhanh xuất khẩu.
giảm nợ nước ngoài, đẩy mạnh nhanh nhập khẩu.
xuất khẩu tăng nhanh, khống chế được lạm phát.
tổng thu nhập quốc dân ổn định, trả được nợ xấu.
Phát biểu nào sau đây không đúng với tình hình ở hầu hết các nước châu Mĩ Latinh?
Dân cư nghèo đói, chênh lệch giàu nghèo lớn.
Chủ trang trại nhiều đất, dân nghèo không có.
Bùng nổ rộng hiện tượng đô thị hoá tự phát.
Toàn bộ dân thành thị sống tiện nghi đầy đủ.
Hoạt động nào sau đây là chủ yếu làm thu hẹp diện tích rừng ở Mỹ La-tinh?
Lấy gỗ quý, săn bắt động vật.
Cháy rừng và khai thác quá mức.
Thủy điện và khai thác lâm sản.
Khai khoáng và làm đường sá.
Hoạt động nào sau đây là chủ yếu làm mất đa dạng sinh học của rừng ở Mỹ Latinh?
Khai thác quá mức.
Mở rộng trồng trọt.
Du canh và du cư.
Mở rộng thủy điện.
Số dân đô thị ở khu vực Mỹ Latinh tăng nhanh chủ yếu do
di cư từ nông thôn đến và gia tăng tự nhiên.
lao động kĩ thuật gia tăng và tỉ suất sinh cao.
nhập cư từ châu lục khác đến nhiều, di cư ít.
lao động ở khu vực dịch vụ tăng và nhập cư.
