vietjack.com

Bộ 3 đề thi cuối kì 2 Lịch sử & Địa lí lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án ( Đề 1)
Quiz

Bộ 3 đề thi cuối kì 2 Lịch sử & Địa lí lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án ( Đề 1)

V
VietJack
Lịch sử & Địa líLớp 710 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng mục đích của nghĩa quân Lam Sơn khi chủ động giảng hòa với quân Minh vào năm 1423?

Tích trữ lương thảo, tranh thủ sức dân.

Củng cố lực lượng, sức mạnh nghĩa quân.

Lợi dụng quân Minh chủ quan để tấn công.

Tranh thủ thời gian, tìm phương hướng mới.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi có ý nghĩa như thế nào?

Buộc nhà Minh phải lệ thuộc và thực hiện triều cống với Đại Việt.

Lật đổ ách thống trị của nhà Minh, bảo vệ vững chắc nền độc lập.

Khôi phục nền độc lập, mở ra thời kì phát triển mới của đất nước.

Mở ra thời kì phát triển mới của quốc gia Đại Việt - thời Tiền Lê.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Bộ Quốc triều hình luật được biên soạn và ban hành dưới thời vua Lê Thánh Tông còn có tên gọi khác là

Hình luật.

Hình thư..

Luật Hồng Đức

Luật Gia Long.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại trận Chúc Động - Tốt Động, nghĩa quân Lam Sơn đã tổ chức đánh quân Minh như thế nào?

Tấn công trực tiếp vào căn cứ của quân Minh.

Cố thủ và chờ viện binh để tấn công quân Minh.

Xây dựng hệ thống phòng tuyến quân sự kiên cố.

Bố trí mai phục, phục kích khi địch rơi vào trận địa.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Nhà Hồ thất bại trong cuộc kháng chiến chống quân Minh vì

lực lượng quân đội không mạnh.

không có người lãnh đạo giỏi.

vũ khí chiến đấu thô sơ, lạc hậu.

không được nhân dân ủng hộ.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chiến thắng nào của nghĩa quân Lam Sơn có ý nghĩa quyết định, buộc quân Minh phải chấm dứt chiến tranh?

Rạch Gầm - Xoài Mút.

Ngọc Hồi - Đống Đa.

Tốt Động - Chúc Động.

Chi Lăng - Xương Giang.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong những năm đầu của cuộc khởi nghĩa (1418 - 1423), nghĩa quân Lam Sơn đã

giành được nhiều thắng lợi quan trọng.

liên tục mở rộng phạm vi chiếm đóng.

mở nhiều đợt tấn công vào căn cứ địch.

phải đối mặt với nhiều khó khăn, thử thách.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI, trên danh nghĩa, vùng đất Nam Bộ thuộc quyền quản lí của vương quốc nào?

Đại Việt.

Phù Nam.

Chăm-pa.

Chân Lạp.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Nội dung nào sau đây phản ánh đúng thái độ của người Việt đối với tín ngưỡng của người Chăm khi đến cư trú tại những vùng đất mới ở phía nam?

Tôn trọng nhưng không tiếp thu tín ngưỡng của người Chăm.

Tôn trọng và tiếp thu những tín ngưỡng của người Chăm.

Bài trừ tuyệt đối các tín ngưỡng, phong tục của người Chăm.

Không có sự giao lưu văn hóa với cộng đồng người Chăm.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện sự suy yếu của triều Trần (Cuối thế kỉ XIV)?

Quý tộc ăn chơi, hưởng lạc.

Khởi nghĩa nông dân, nô tì bùng nổ.

Quân Chăm-pa tấn công Thăng Long.

Nhà Trần chủ trương đắp đê phòng lụt.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Anh hùng dân tộc nào được đề cập đến trong câu đố dưới đây?

“Ai người khởi nghĩa Lam Sơn,

Nằm gai nếm mật không sờn quyết tâm,

Kiên cường chống giặc mười năm,

Nước nhà thoát ách ngoại xâm hung tàn?”

Ngô Quyền.

Lê Hoàn.

Phùng Hưng.

Lê Lợi.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dưới thời Lê sơ, tầng lớp nô tì giảm dần, vì

nhà nước hạn chế nghiêm ngặt việc mua bán nô tì.

nhà nước quy định rõ số lượng nô tì của quý tộc.

vua Lê Thánh Tông ban hành chính sách hạn nô.

nhà nước nghiêm cấm gia đình quan lại sử dụng nô tì.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong việc tổ chức lực lượng quân đội, nhà Lý - Trần - Lê sơ đều

chỉ tập trung phát triển lực lượng bộ binh.

thực hiện chính sách “khoan thư sức dân”.

thực hiện chính sách “ngụ binh ư nông”.

chỉ tập trung phát triển lực lượng thủy quân.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên lĩnh vực văn hóa - giáo dục, Hồ Quý Ly không thực hiện chính sách cải cách nào dưới đây?

Đề cao Nho giáo thực dụng.

Dịch sách chữ Nôm sang chữ Hán.

Chấn chỉnh Phật giáo.

Dùng chữ Nôm để chấn hưng văn hóa dân tộc.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Năm 1069, ba châu nào của Chăm-pa được sáp nhập vào lãnh thổ Đại Việt?

Bố Chính, Địa Lý, Thuận Hóa.

Bố Chính, Địa Lý, Ma Linh.

Nghệ An, Thuận Hóa, Bố Chính.

châu Thuận, châu Hóa, Ma Linh.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sau cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông, cả nước Đại Việt được chia thành

13 tỉnh và phủ Trung Đô.

13 Đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô.

12 Đạo thừa tuyên và phủ Thừa Thiên.

30 tỉnh và phủ Thừa Thiên.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Biểu hiện nào dưới đây cho thấy nhà Lê sơ rất quan tâm đến việc phát triển giáo dục - khoa cử?

Lập Sùng Chính Viện để dịch sách từ chữ Hán sang chữ Nôm.

Nhà nước lần đầu tiên tổ chức thi cử để tuyển chọn nhân tài.

Dựng Văn Miếu ở kinh đô Thăng Long để thờ Khổng Tử.

Khắc tên những người đỗ đạt cao lên văn bia ở Văn Miếu.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục đích của Hồ Quý Ly khi thực hiện chính sách hạn điền và hạn nô là gì?

Chia ruộng đất cho nông dân.

Hạn chế quyền lực của quý tộc Trần.

Phát triển sản xuất nông nghiệp.

Hạn chế quyền lực của quý tộc Hồ.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng tình hình khu vực Nam Bộ từ thế kỉ X đến thế kỉ XV?

Đặt dưới sự quản lí của Vương quốc Phù Nam.

Phát triển rất mạnh mẽ, dân cư tập trung đông đúc.

Dân cư thưa vắng, gần như không có dấu chân người.

Là trung tâm giao thương của khu vực Đông Nam Á.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quốc hiệu của nước ta dưới thời Hồ là

Đại Cồ Việt.

Đại Việt.

Đại Nam.

Đại Ngu.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Năm 2020, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung và Nam Mỹ là:

0,95%.

1,09%

0,9%.

2,54%.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở Trung và Nam Mỹ dân cư phân bố thưa thớt nhất ở đâu?

Dãy núi An-đét.

Sơn nguyên Guy-a.

Sâu trong nội địa rừng A-ma-dôn.

Sơn nguyên Bra-xin.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Năm 2020, quy mô dân số Trung và Nam Mỹ là bao nhiêu?

747 triệu người.

4641,1 triệu người.

1340 triệu người.

654 triệu người.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngôn ngữ nào được sử dụng chủ yếu ở Bra-xin?

Tiếng Tây Ban Nha.

Tiếng Bồ Đào Nha.

Tiếng Anh.

Tiếng Trung Quốc.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rừng A-ma-dôn chiếm diện tích nhiều nhất ở quốc gia nào?

Bra-xin.

Pê-ru.

Cô-lôm-bi-a.

Guy-a-na.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quốc gia nào sau đây đã kí Hiệp ước bảo vệ rừng A-ma-dôn?

Mê-hi-cô.

U-ru-goay.

Ac-hen-ti-na.

Cô-lôm-bi-a.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phía tây của châu Đại Dương tiếp giáp với đại dương nào sau đây?

Thái Bình Dương.

Bắc Băng Dương

Ấn Độ Dương.

Đại Tây Dương.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khu vực trung tâm của lục địa Ô-xtrây-li-a có đặc điểm gì?

Địa hình tương đối bằng phẳng.

Độ cao dưới 500m chủ yếu là cao nguyên, hoang mạc.

Là vùng đất thấp với các bồn địa.

Độ cao đồ sộ trung bình 600-900m.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khoáng sản châu Đại Dương phân bố chủ yếu ở quốc giá nào?

Ô-xtrây-li-a.

Mê-la-nê-đi.

Mi-crô-nê-đi.

Pô-li-nê-đi.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Năm 2020, quy mô dân số ở Ô-xtrây-li-a là bao nhiêu?

A. 747 triệu người.

4641,1 triệu người.

1340 triệu người.

25,7 triệu người.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Số dân Ô-xtrây-li-a tăng chủ yếu là do đâu?

Nhập cư.

Tỉ lệ sinh cao.

Y tế phát triển.

Du học sinh nước ngoài.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Nguồn nhập cư đến Ô-xtrây-li-a chủ yếu là của châu lục nào?

Châu Á.

Châu Mỹ.

Châu Âu.

Châu Phi.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khu vực thưa dân nhất ở Ô-xtrây-li-a là ở đâu?

Vùng lãnh thổ phía bắc.

Trung tâm.

Tây Ô-xtrây-li-a.

Nam Ô-xtrây-li-a.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các đô thị phân bố chủ yếu ở đâu?

Tây Ô-xtrây-li-a.

Vùng lãnh thổ phía bắc.

Quyn-xlen.

Vùng biển phía đông nam.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người dân quốc gia nào phát hiện đầu tiên ra Ô-xtrây-li-a?

Người Anh.

Người Tây Ban Nha.

Người Hà Lan.

Người Bồ Đào Nha.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Làn sóng di dân đến Ô-xtrây-li-a chủ yếu khai thác loại khoáng sản nào?

sắt.

kim cương.

than.

vàng.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Nguyên nhân dẫn đến quá trình đô thị hóa tự phát ở Trung và Nam Mỹ là gì?

Quá trình cải cách ruộng đất không triệt để.

Dân cư phân bố tập trung ở những nơi có nền kinh tế phát triển.

Công nghiệp phát triển mạnh từ rất sớm.

Dân số chủ yếu là người nhập cư.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân là suy giảm tài nguyên sinh vật ở Ô-xtrây-li-a là?

Khí hậu khô nóng.

Chặt rừng.

Khai thác khoáng sản.

Buôn bán động vật hoang dã.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tài nguyên đất ở Ô-xtrây-li-a suy giảm do đâu?

Khí hậu khô hạn.

Rác thải ra môi trường ngày càng tăng.

Sử dụng phân bón vô cơ thay thế.

Nguồn tài nguyên nước khan hiếm.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào điều kiện nguồn nước hạn chế và diện tích đất bị khô hạn, ngành chăn nuôi nào được chú trọng phát triển ở Ô-xtrây-li-a?

Chăn nuôi lạc đà.

Chăn nuôi bò.

Chăn nuôi lợn.

Chăn nuôi cừu.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack