12 CÂU HỎI
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.
Các chất có thể tồn tại ở những thể nào?
Thể rắn.
Thể lỏng.
Thể khí.
Thể rắn, thể lỏng hoặc thể khí.
Nội năng của một vật
phụ thuộc vào nhiệt độ của vật.
phụ thuộc thể tích của vật.
phụ thuộc thể tích và nhiệt độ của vật.
không phụ thuộc thể tích và nhiệt độ của vật.
Nhiệt độ của một vật trong thang đo Kelvin là 19 K, nhiệt độ tương đương của nó trong thang độ Celsius là
-254 °C.
273 °C.
-45 °C.
100 °C.
Ấm nhôm khối lượng 500 g đựng 2 lít nước ở 20 °C. Biết nhiệt dung riêng của nước và nhôm lần lượt là 4200 J/kg.K và 920 J/kg.K Nhiệt lượng tối thiểu cần cung cấp để đun sôi lượng nước trên ở áp suất tiêu chuẩn là
708,8 kJ
36,8 kJ.
672 kJ.
635,2 kJ.
Nhiệt nóng chảy riêng của một chất là
nhiệt độ nóng chảy riêng của chất rắn
nhiệt lượng cần cung cấp cho vật để làm vật nóng chảy
là nhiệt lượng cần để làm cho một đơn vị khối lượng chất đó nóng chảy hoàn toàn.
là nhiệt lượng cần để làm cho một đơn vị khối lượng chất đó nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy mà không làm thay đổi nhiệt độ.
Thả một cục nước đá có khối lượng 30 g ở 0 °C vào cốc nước chứa 0,2 lít nước ở 20 °C. Bỏ qua nhiệt dung của cốc. Biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4,2 J/g.K; khối lượng riêng của nước: D = 1 g/cm3. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là λ = 334 kJ/kg. Nhiệt độ cuối của cốc nước bằng
0 °C.
5 °C.
7 °C.
10 °C.
Động năng trung bình của phân tử khí lí tưởng ở 250C có giá trị là
\(5,2 \cdot {10^{ - 22}}\;{\rm{J}}.\)
\(6,2 \cdot {10^{ - 21}}\;{\rm{J}}.\)
\(6,2 \cdot {10^{23}}\;{\rm{J}}.\)
\(3,2 \cdot {10^{23}}\;{\rm{J}}.\)
Ở nhiệt độ nào nước đá chuyển thành nước.
-20oC.
0oC.
100oC.
20oC.
Trong thí nghiệm Brown (do nhà bác học Brown, người Anh thực hiện năm 1827) người ta quan sát được
Các phân tử nước chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía.
Các nguyên tử nước chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía.
Các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía.
Các phân tử và nguyên tử nước chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía.
Quá trình đẳng nhiệt là quá trình biến đổi trạng thái trong đó
nhiệt độ được giữ không đổi.
áp suất được giữ không đổi.
thể tích được giữ không đổi.
áp suất và thể tích được giữ không đổi.
Nén khí đẳng nhiệt từ thể tích 10 lít đến thể tích 4 lít thì áp suất của khí tăng lên
2,5 lần.
2 lần.
1,5 lần.
4 lần.
Ở nhiệt độ 273 °C thể tích của một lượng khí xác định là 10 lít. Tính thể tích của lượng khí đó ở 546 °C khi áp suất khí không đổi
12,5 lít.
15,0 lít.
28,3 lít.
30,0 lít.