Bộ 3 đề thi cuối kì 1 Vật lí 12 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 3
28 câu hỏi
Một số chất ở thể rắn như iodine (i-ốt), băng phiến, đá khô (CO2 ở thể rắn),... có thể chuyển trực tiếp sang ...(1)...khi nó ...(2). Hiện tượng trên gọi là sự thăng hoa. Ngược lại, với sự thăng hoa là sự ngưng kết. Điền cưm từ thích hợp vào chỗ trống.
(1) thể lỏng; (2) toả nhiệt.
(1) thể hơi; (2) toả nhiệt.
(1) thể lỏng; (2) nhận nhiệt.
(1) thể hơi; (2) nhận nhiệt.
Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là L = 2,3.106 J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm bay hơi hoàn toàn 100 g nước ở 100 °C là
23.106 J.
2,3.105 J.
2,3.106 J.
0,23.104 J.
Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 334.103 J/kg. Năng lượng được hấp thụ bởi 10,0 g nước đá để chuyển hoàn toàn từ thể rắn sang thể lỏng là
3,34.103 J.
334.104 J
334.101 J.
334.102 J..
Nhiệt độ được dùng để xây dựng thang đo nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius là
nhiệt độ nóng chảy của sáp nến và nhiệt độ sôi của rượu.
nhiệt độ nóng chảy của sáp nến và nhiệt độ sôi của nước.
nhiệt độ nóng chảy của nước đá và nhiệt độ sôi của sáp nến.
nhiệt độ nóng chảy của nước đá và nhiệt độ sôi của nước tinh khiết.
Mối liên hệ giữa nhiệt độ đo theo thang nhiệt độ Celsius và nhiệt độ đo theo thang nhiệt độ Kelvin là
T(K) = t(°C)/273,15.
t(°C) = T(K) – 273,15.
t(°C) = T(K)/273,15.
t(°C) = 273,15 – T(K).
Các vật không thể có nhiệt độ thấp hơn
5 °C.
100 K.
-250 °C.
-273,15 °C.
Trường hợp nào dưới đây làm biến đổi nội năng không do thực hiện công?
Đun nóng nước.
Một viên bi bằng thép rơi xuống đất mềm.
Cọ xát hai vật với nhau.
Nén khí trong xilanh.
Cách nào sau đây không làm thay đổi nội năng của vật?
Làm lạnh vật.
Đưa vật lên cao.
Đốt nóng vật.
Cọ xát vật với mặt bàn.
Nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K, điều này cho biết
Nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 g đồng nóng lên thêm 1 °C là 380 J.
Nhiệt lượng cần thiết để làm cho 2 g đồng nóng lên thêm 1 °C là 380 J.
Nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 kg đồng nóng lên thêm 1 °C là 380 J.
Nhiệt lượng cần thiết để làm cho 2 g đồng nóng lên thêm 1 °C là 380 J.
Theo thuyết động học phân tử chất khí thì điều nào sau không đúng?
Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng, chuyển động này càng nhanh thì nhiệt độ của chất khí càng thấp.
Chất khí được cấu tạo từ các phân tử có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.
Khi chuyển động hỗn loạn các phân tử khí va chạm vào thành bình gây ra áp suất lên thành bình.
Khi chuyển động hỗn loạn các phân tử khí va chạm vào nhau.
Động năng tịnh tiến trung bình của một mol phân tử oxygen ở 27 °C là bao nhiêu? Cho biết hằng số Boltzmann kB = 1,38.10-23 J/K.
\[6,{21.10^{ - 19}}J.\]
\[6,{21.10^{21}}J.\]
\[6,{21.10^{ - 20}}J.\]
\[6,{21.10^{ - 21}}J.\]
Chuyển động của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm của Brown chứng tỏ
hạt phấn hoa hút và đẩy các phân tử nước.
các phân tử nước hút và đẩy hạt phấn hoa.
các phân từ nước lúc thì đứng yên, lúc thì chuyển động.
các phân tử nước không đứng yên mà chuyển động không ngừng.
Quá trình nào sau đây là đẳng quá trình?
Đun nóng khí trong một bình đậy kín.
Không khí trong quả bóng bay bị phơi nắng, nóng lên, nở ra làm căng.
Đun nóng khí trong một xi lanh, khi nở ra đấy pít-tông chuyển động.
Cả ba quá trình trên đều không phải là đẳng quá trình.
Chọn câu đúng khi nói về đường đẳng nhiệt trong hệ trục tọa độ (pOV).
Là một đường cong hyperbol biểu diễn mối quan hệ của áp suất vào thể tích của một lượng khí xác định khi nhiệt độ không đổi.
Là đường thẳng song song với trục OV biểu diễn mối quan hệ giữa áp suất và thể tích.
Là đường thẳng kéo dài đi qua gốc tọa độ.
Là đường biểu diễn mối quan hệ giữa thể tích và nhiệt độ.
Nén khí đẳng nhiệt từ thể tích 10 lít đến thể tích 4 lít thì áp suất của khí tăng lên
2,5 lần.
2 lần.
1,5 lần.
4 lần.
Trong quá trình dãn nở đẳng áp của một lượng khí xác định. Nhiệt độ của khí tăng thêm 145 °C thể tích khí tăng thêm 50%. Nhiệt độ ban đầu của khí là
17 °C.
290 °C.
217,5 °C.
335 °C.
Phương trình trạng thái của khí lý tưởng liên hệ giữa
Áp suất, thể tích và nhiệt độ của khí.
Khối lượng, thể tích và nhiệt độ của khí.
Áp suất, nhiệt độ và số mol của khí.
Khối lượng áp suất và số mol của khí.
Chất khí trong xi lanh của một động cơ nhiệt có áp suất là 0,8.105 Pa và nhiệt độ 50°C. Sau khi bị nén, thể tích của khí giảm đi 5 lần còn áp suất tăng lên tới 7.105 Pa. Tính nhiệt độ của khí ở cuối quá trình
T = 565,25 K.
T = 472,25 K.
T = 372,25 K.
T = 672,25 K.
Xét tính đúng hoặc sai của các phát biểu dưới đây:
a. Năng lượng nhiệt được truyền từ vật lạnh hơn sang vật nóng hơn.
b. Khi hai vật cùng nhiệt độ, không có sự truyền năng lượng nhiệt giữa chúng.
c. Nhiệt độ cho biết xu hướng truyền năng lượng nhiệt giữa các vật.
d. Phần năng lượng nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn được gọi là nhiệt lượng.
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Một lượng khí được xác định bởi số các phân tử khí.
b) Đường đẳng nhiệt trong hệ toạ độ (p - T) là đường hypebol.
c) Định luật Boyle cho biết mối liên hệ tỉ lệ thuận giữa áp suất và thể tích của một lượng khí xác định khi nhiệt độ không đổi.
d) Định luật Boyle cho biết mối liên hệ tỉ lệ nghịch giữa áp suất và thể tích của một lượng khí xác định khi nhiệt độ không đổi.
Một lượng khí lí tưởng biến đổi trạng thái như đồ thị dưới đây. Cho V1 = 2 lít; p1 = 0,5 atm; T1 = 300 K; V2 = 6 lít

Các phát biểu sau đây đúng hay sai:
a) Quá trình biến đổi lượng khí từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) là quá trình nén đẳng áp.
b) Quá trình biến đổi khối khí từ trạng thái (3) sang trạng thái (1) là làm lạnh đẳng tích.
c) Giá trị nhiệt độ T2 là 900 K.
d) Áp suất khối khí ở trạng thái (3) là 1,5 atm.
Hai quá trình biến đổi liên tiếp một khối khí cho trên hình.
Các phát biểu sau đây đúng hay sai:

a) Quá trình biến đổi khối khí từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) là quá trình nung nóng đẳng tích.
b) Quá trình biến đổi khối khí từ trạng thái (2) sang trạng thái (3) là nén đẳng nhiệt.
c) Trạng thái (1) và (3) khối khí có cùng áp suất.
d) Thể tích khí khối khí ở trạng thái (1) lớn hơn ở trạng thái (3)
Nhiệt độ vào một ngày mùa hè ở Luân Đôn là 77 °F. Nhiệt độ đó tương ứng với bao nhiêu °C?
Một chất khí đựng trong bình hình trụ được lắp một pít-tông có thể chuyển động không ma sát trong bình. Khi hấp thụ một năng lượng nhiệt 400 J từ môi trường bên ngoài, chất khí trong bình giãn nở dưới áp suất bên ngoài không đổi là 1,00 atm từ thể tích 5,00 lít đến 10,0 lít. Xác định độ biến thiên nội năng của khí trong bình. Cho biết 1 l.atm tương đương với 101,3 J.
Tính số phân tử có trong một giọt nước nặng 0,01 g.
Buồng chứa sản phẩm điều chế là khí hydrogen được giữ ở 20,0 °C và áp suất 1,00 atm. Cần lấy ...... m3 khí hydrogen từ buồng này để nạp đầy bình có thể tích 0,0500 m3 và áp suất 25,0 atm. Coi quá trình nạp khí được giữ cho nhiệt độ không đổi.
Bóng thám không là một thiết bị thường dùng trong ngành khí tượng để hỗ trợ thu thập các thông số của các tầng khí quyển. Một bóng thám không ở dưới mặt đất được bơm khí ở áp suất 1,00 atm và nhiệt độ 27 °C. Để bóng này khi lên đến tầng khí quyển có áp suất 0,04 atm và nhiệt độ – 50 °C vẫn không phình quá 5,00.102 m3 thì thể tích bóng khi được bơm ở mặt đất tối đa là bao nhiêu?
Các phân tử của một chất khí có động năng tịnh tiến trung bình bằng 5,0.10-21 J. Tính nhiệt độ của khí theo K và °C.








