12 CÂU HỎI
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sự nóng chảy và sự đông đặc?
Các chất khác nhau sẽ nóng chảy (hay đông đặc) ở nhiệt độ khác nhau.
Đối với một chất nhất định, nếu nóng chảy ở nhiệt độ nào thì sẽ đông đặc ở nhiệt độ ấy.
Nhiệt độ của vật sẽ tăng dần trong quá trình nóng chảy và giảm dần trong quá trình đông đặc.
Phần lớn các chất nóng chảy (hay đông đặc) ở một nhiệt độ nhất định.
Trường hợp nào sau đây liên quan tới sự nóng chảy?
Sương đọng trên lá cây.
Khăn ướt sẽ khô khi được phơi ra nắng.
Đun nước đổ đầy ấm, nước có thể tràn ra ngoài.
Cục nước đá bỏ từ tủ đá ra ngoài, sau một thời gian, tan thành nước.
Cho hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc với nhau. Nhiệt được truyền từ vật nào sang vật nào?
Từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn.
Từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
Từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn.
Từ vật ở trên cao sang vật ở dưới thấp.
Giá trị nhiệt độ đo được theo thang nhiệt độ Kelvin là 293 K. Hỏi theo thang nhiệt độ Fahrenheit, nhiệt độ đó có giá trị là bao nhiêu?
20 °F.
100 °F.
68 °F.
261 °F.
Nhiệt lượng cần thiết cần cung cấp để m kg vật liệu (có nhiệt dung riêng c (J/kg.K) tăng từ nhiệt độ t1 lên tới nhiệt độ t2 là
\({\rm{Q}} = {\rm{mc}}\left( {{{\rm{t}}_2} - {{\rm{t}}_1}} \right).\)
\({\rm{Q}} = {\rm{mc}}\left( {{{\rm{t}}_2} + {{\rm{t}}_1}} \right).\)
\(Q = mc\left( {{t_2} \cdot {t_1}} \right).\)
\({\rm{Q}} = {\rm{mc}}\left( {\frac{{{{\rm{t}}_2}}}{{{{\rm{t}}_1}}}} \right).\)
Biết nhiệt dung của nước xấp xỉ là 4,18.103 J/kg.K. Nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg nước ở 20 °C đến khi nước sôi 100 °C là
8.104J.
10.104J.
33,44.104J.
32.103J.
Đơn vị nào sau đây là đơn vị của nhiệt nóng chảy riêng của vật rắn?
Jun trên kilôgam độ (J/kg.độ).
Jun trên kilôgam (J/kg).
Jun (J).
Jun trên độ (J/độ).
Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là L = 2,3.106 J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm bay hơi hoàn toàn 100 g nước ở 100 °C là
23.106 J.
2,3.105 J.
2,3.106 J.
0,23.104 J.
Hãy phán đoán xem, trong thí nghiệm Brown, nếu ta tăng nhiệt độ của nước thì các hạt phấn hoa chuyển động như thế nào?
Ngừng chuyển động.
Chuyển động chậm hơn.
Chuyển động nhanh hơn.
Chuyển động không đổi.
Khi thở ra dung tích của phổi là V1 = 2,4 lít và áp suất không khí trong phổi là p1 = 101,7.103 Pa. Khi hít vào áp suất của phổi là p2 = 101,01.103 Pa. Coi nhiệt độ của phổi là không đổi, dung tích của phổi khi hít vào bằng
2,416 lít.
2,384 lít.
2,4 lít.
1,327 lít.
Hình dưới biểu diễn các quá trình đẳng áp của một lượng khí xác định. Nhận xét nào sau đây đúng?
\({{\rm{p}}_1} > {{\rm{p}}_2} > {{\rm{p}}_3}\).
\({p_3} > {p_2} > {p_1}\).
\({{\rm{p}}_3} > {{\rm{p}}_1} > {{\rm{p}}_2}\).
\({p_2} > {p_3} > {p_1}\).
Động năng trung bình của mỗi phân tử O2 ở nhiệt độ T sẽ là
\(\frac{1}{2}{{\rm{k}}_{\rm{B}}}{\rm{T}}.\)
\(\frac{3}{2}{{\rm{k}}_{\rm{B}}}{\rm{T}}.\)
\(\frac{5}{2}{{\rm{k}}_{\rm{B}}}{\rm{T}}.\)
\(\frac{7}{2}{{\rm{k}}_{\rm{B}}}{\rm{T}}.\)