12 câu hỏi
Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây, khoảng cách giữa hai nút hoặc hai bụng liên tiếp bằng
một phần tư bước sóng.
một phần ba bước sóng.
một nửa bước sóng.
một bước sóng.
Hình vẽ bên biễu diễn một sóng ngang có chiều truyền sóng từ O đến x. P, Q là hai phần tử nằm trên cùng một phương truyền sóng khi có sóng truyền qua. Chuyển động của P và Q có đặc điểm nào sau đây?

Cả hai đồng thời chuyển động sang phải.
Cả hai chuyển động sang trái.
P đi xuống còn Q đi lên.
P đi lên còn Q đi xuống.
Một sợi dây dài 1m, hai đầu cố định và rung với hai bó sóng thì bước sóng của dao động là
0,5 m.
1,0 m.
1,2 m.
1,5 m.
Hạ âm có tần số
nhỏ hơn 16 Hz.
lớn hơn 20 000 Hz.
nằm trong khoảng từ 16 Hz đến 20 000 Hz.
lớn hơn 16 Hz.
Một sóng có tần số góc 110 rad/s truyền qua hai điểm M và N trên phương truyền sóng cách nhau gần nhất 0,45 m sao cho khi M qua vị trí cân bằng thì N ở vị trí có tốc độ dao động bằng 0. Tốc độ truyền sóng là
30,8 m/s.
34,7 m/s.
31,5 m/s.
40,2 m/s.
Chu kì của dao động điều hòa là
là số dao động toàn phần thực hiện được trong một giây.
là số dao động toàn phần thực hiện được trong một phút.
là khoảng thời gian để vật thực hiện được một dao động toàn phần.
là khoảng thời gian vật thực hiện được một số dao động toàn phần.
Pha của dao động được dùng để xác định
trạng thái dao động.
biên độ dao động.
chu kì dao động.
tần số dao động.
Một vật nhỏ dao động điều hòa theo một quỹ đạo có chiều dài 10 cm. Biên độ của dao động là
10 cm.
5 cm.
2,5 cm.
1,125 cm.
Một vật dao động điều hòa có phương trình \[x = 2\cos \left( {2\pi t - \frac{{7\pi }}{6}} \right)cm\]. Li độ của vật tại thời điểm t = 0,25 (s) là:
1 cm
1,5 cm
0,5 cm
−1 cm
Tại nơi có gia tốc trọngtrường g, một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc α0nhỏ. Biết khối lượng vật nhỏ của con lắc là m, chiều dài dây treo là l, mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc là:
2mglα02.
(1/2)mglα02.
(1/4)mglα02.
mglα02.
Một sóng cơ học có biên độ không đổi A, bước sóng λ. Vận tốc dao động cực đại của phần tử môi trường bằng 4 lần tốc độ truyền sóng khi
\(\lambda = \frac{{\pi A}}{2}\).
\(\lambda = \frac{{\pi A}}{4}\).
\(\lambda = \frac{{\pi A}}{3}\).
\(\lambda = \frac{{\pi A}}{8}\).
Khoảng cách từ vân sáng bậc 4 bên này đến vân sáng bậc 5 bên kia so với vân sáng trung tâm là
7i.
8i.
9i.
10i.
