Bộ 20 đề thi học kì 1 Hóa 12 có đáp án_ đề 10
18 câu hỏi
Thủy phân chất béo luôn thu được chất hữu cơ X. X là
ancol metylic
etylen glicol
ancol etylic.
glixerol.
Công thức của xenlulozơ là
[C6H7O2(OH)3]n.
[C6H7O2(OH)2]n.
[C6H7O3(OH)3]n.
[C6H8O2(OH)2]n.
Trong các loại tơ dưới đây, tơ nào là tơ nhân tạo?
Tơ visco
Tơ nilon-6,6.
Tơ tằm.
Tơ nilon-6.
Chất nào sau đây là amin bậc 2?
H2N-CH2-NH2
(CH3)3N.
CH3-NH-CH3.
(CH3)2CH-NH2.
Monome trùng hợp tạo thành poli(vinyl clorua) là
CHCl=CHCl
CH≡CH.
CH2=CH2.
CH2=CHCl.
Lòng trắng trứng (protein) phản ứng với Cu(OH)2 /OH- tạo chất có màu đặc trưng là
màu vàng.
màu da cam.
màu tím.
màu xanh lam.
Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là
CnH2n+1O2 (n ≥ 1).
CnH2n+2O2 (n ≥ 2).
CnH2nO2 (n ≥ 2).
CnH2n-2O2 (n ≥ 2).
Cacbohiđrat thuộc loại đisaccarit là
saccarozơ
glucozơ.
xenlulozơ.
tinh bột.
Chất X có công thức cấu tạo thu gọn HCOOCH3. Tên gọi của X là
etyl fomat.
metyl fomat.
etyl axetat.
metyl axetat.
Để chứng minh tính lưỡng tính của H2N-CH2-COOH (X), ta cho X tác dụng với
NaCl, HCl.
HCl, NaOH.
NaOH, NH3.
HNO3, CH3COOH
Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
Xenlulozơ.
Glucozơ.
Tinh bột.
Saccarozơ.
Tính chất vật lí chung của kim loại là
tính cứng, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim.
tính mềm, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim.
nhiệt độ nóng chảy cao, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim.
tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim.
CH3COOCH3 + NaOH →
CH3-CH(NH2)-COOH + NaOH →
CH3-NH2 + HCl →
C12H22O11 (saccarozơ) + H2O →
CH2=CH2
(C17H35COO)3C3H5 + H2O →
Viết các đồng phân este có công thức phân tử C4H8O2.
Xà phòng hoá hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH dư. Tính khối lượng muối trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic và khí cacbonic. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Tính khối lượng kết tủa thu được (Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%).
X là một amino axit chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Cho 0,89 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl tạo ra 1,255 gam muối Y.
1) Xác định công thức cấu tạo và gọi tên của X. Biết X là α- aminoaxit.
2) Cho 1,255 gam Y vào lượng dư dung dịch NaOH. Tính số mol NaOH đã phản ứng.
Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O, N, có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam X bằng oxi dư thu được 4,48 lít khí CO2, 7,2 gam H2O và 2,24 lít khí N2 (biết các khí đo ở đktc). Nếu cho 0,1 mol chất X trên tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được khí A (A là chất hữu cơ đơn chức làm xanh giấy quỳ tím ẩm) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Tính giá trị của m.








