Bộ 2 đề thi giữa kì 2 Địa lý 8 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
12 câu hỏi
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 ĐIỂM)
1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,5 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Quá trình hình thành đất đặc trưng ở nước ta là
phù sa.
ô-xít.
feralit.
bồi tụ.
Đặc điểm chung của đất phù sa là
tầng đất dày, phì nhiêu.
tầng đất mỏng, bị chua.
nghèo chất dinh dưỡng.
phì nhiêu, nhiều cát.
Dải đất bãi bồi ven biển là môi trường sống thuận lợi cho hệ sinh thái nào sau đây?
Rừng thưa rụng lá.
Rừng ôn đới.
Rừng tre nứa.
Rừng ngập mặn.
Sinh vật Việt Nam đa dạng thể hiện ở đặc điểm nào sau đây?
Nhiều sinh vật có tên trong Sách đỏ Việt Nam, nhiều vườn quốc gia.
Có nhiều loài động thực vật quý hiếm, nhiều khu bảo tồn thiên nhiên.
Sự đa dạng về thành phần loài, về gen di truyền, về kiểu hệ sinh thái.
Nhiều khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia; nhiều kiểu hệ sinh thái.
Rừng trồng cây lấy gỗ, cây công nghiệp thuộc hệ sinh thái nào sau đây?
Hệ sinh thái tự nhiên.
Hệ sinh thái nông nghiệp.
Hệ sinh thái công nghiệp.
Hệ sinh thái nguyên sinh.
Cho hình ảnh

Hình ảnh trên đại diện cho
Hệ sinh thái ngập nước – bãi triều.
Hệ sinh thái trên cạn – rừng cận nhiệt.
Hệ sinh thái nhân tạo – nông nghiệp.
Hệ sinh thái biển – rạn san hô.
1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (1,0 điểm):
Đọc đoạn thông tin dưới đây, trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai. Lưu ý: đánh dấu X vào cột đúng/ sai.
Thông tin.
“SỰ SUY GIẢM SỐ LƯỢNG LOÀI SINH VẬT Ở NƯỚC TA NĂM 2021”
Loài sinh vật | Thú | Chim | Cá | Bò sát | Lưỡng cư |
Đã biết (loài) | 348 | 869 | 2 041 | 384 | 221 |
Đang giảm (loài) | 114 | 404 | 228 | 54 | 135 |
(Nguồn: Tổ chức Quốc tế và Bảo tồn thiên nhiên tại Việt Nam)
Nhận định | Đúng | Sai |
a)Số loài đã biết lớn nhất là cá, thấp nhất là thú. |
|
|
b)Số lượng loài chim mất đi lớn hơn số loài còn lại. |
|
|
c)Sự suy giảm các loài sinh vật phần lớn là do con người khai thác quá mức, thiên tai. |
|
|
d)Số lượng cá thể trong mỗi loài sinh vật tương đối phong phú, tạo nên sự đa dạng về nguồn gen di truyền. |
|
|
1.3. Trắc nghiệm dạng thức trả lời ngắn (1,0 điểm):
Nhóm đất feralit chiếm bao nhiêu % diện tích tự nhiên của nước ta?
Đáp án:
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU ĐẤT SỬ DỤNG CỦA NƯỚC TA PHÂN THEO NHÓM ĐẤT TÍNH ĐẾN NGÀY 31/12/2022 (Nghìn ha)
Đất sản xuất nông nghiệp | Đất lâm nghiệp | Đất chuyên dùng | Đất ở | |
CẢ NƯỚC | 11 673,4 | 15 468,2 | 2 002,5 | 765,1 |
Cho biết, tỉ lệ diện tích nhóm đất sản xuất nông nghiệp so với tổng diện tích cả nước là bao nhiêu % (Làm tròn đến hàng đơn vị).
Đáp án:
Cho biểu đồ:

Cho biết tổng tỉ lệ diện tích rừng phòng hộ tự nhiên và rừng phòng hộ trồng được là bao nhiêu %?
(Làm tròn đến hàng thập phân thứ 2).
Đáp án:
Cho bảng số liệu:
Giai đoạn | 2011-2015 | 2015-2018 |
Số vụ vi phạm pháp luật về bảo vệ rừng | 27 265 | 17 700 |
Cho biết số vụ vi phạm pháp luật về bảo vệ rừng giai đoạn 2016-2018 đã giảm bao nhiêu vụ so với giai đoạn 2011-2015?
Đáp án:
II. TỰ LUẬN (1,5 ĐIỂM)
a) Trình bày giá trị sử dụng của nhóm đất feralit?
b) Giải thích vì sao đất feralit nước ta có màu đỏ vàng và có tính chua?


