Bộ 2 đề thi cuối kì 1 KHTN 9 Chân trời Sáng tạo có đáp án - Đề 01
31 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Chiết suất tỉ đối của môi trường 2 đối với môi trường 1 được xác định bằng:
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có
phần rìa dày hơn phần giữa.
phần rìa mỏng hơn phần giữa.
phần rìa và phần giữa bằng nhau.
hình dạng bất kì.
Đâu là nguồn phát ánh sáng trắng?
Mặt Trời.
Đèn LED.
Đèn laser.
Đèn neon.
Biểu thức tính công suất là
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
Cho các chất Cu, CH4, C2H2, HCN, CO2, C2H6O. Có bao nhiêu chất là hợp chất hữu cơ?
2.
3.
4.
5.
Kim loại nào sau đây không tác dụng với HCl?
Fe.
Ca.
Ag.
Al.
Thép là hợp kim của sắt (iron) với carbon trong đó hàm lượng carbon chiếm:
từ 2% đến 5%.
trên 2%.
dưới 2%.
trên 6%.
Chất nào sau đây là hydrocarbon?
CH3Cl.
HCN.
C4H6.
CCl4.
Thành phần chính của khí thiên nhiên và khí mỏ dầu là
ethane.
propane.
butane.
methane.
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho Fe vào nước ở nhiệt độ thường.
(b) Cho Mg vào dung dịch HCl.
(c) Cho Cu vào dung dịch H2SO4 loãng.
(d) Cho Fe vào dung dịch MgCl2.
(e) Đốt khí butane trong không khí.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là
1.
2.
3.
4.
Sự khác nhau giữa phép lai một cặp tính trạng và phép lai hai cặp tính trạng là gì?
Phép lai một cặp tính trạng chỉ có một cặp bố mẹ (P) còn phép lai hai cặp tính trạng có hai cặp bố mẹ (P).
Phép lai một cặp tính trạng tạo ra một thế hệ con cháu, trong khi phép lai hai cặp tính trạng tạo ra hai thế hệ con cháu.
Phép lai một cặp tính trạng xét sự di truyền của một cặp tính trạng, phép lai hai cặp tính trạng xét sự di truyền của hai cặp tính trạng.
Phép lai một cặp tính trạng cho tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 trong khi phép lai hai cặp tính trạng cho tỉ lệ 3 : 1.
Khi nói về nucleic acid, phát biểu nào dưới đây không đúng?
Nucleic acid là acid hữu cơ, tồn tại trong tế bào của cơ thể sinh vật và trong virus.
Nucleic acid cấu tạo từ các nguyên tố C, N, H, O, P và có cấu trúc đa phân.
Nucleic acid có cấu trúc hai mạch song song và ngược chiều.
Nucleic acid gồm hai loại là deoxyribonucleic acid (DNA) và ribonucleic acid (RNA).
Có các đột biến gene sau đây:
(1) Thay thế một cặp nucleotide bằng một cặp nucleotide cùng loại.
(2) Mất một cặp nucleotide.
(3) Thêm một cặp nucleotide.
(4) Thay thế một cặp nucleotide bằng một cặp nucleotide khác loại.
Những đột biến làm thay đổi kích thước (tổng số nucleotide) của gene sau đột biến là
(1) và (2).
(3) và (4).
(1) và (4).
(2) và (3).
Hình ảnh trên mô tả quá trình nào?

Phiên mã.
Dịch mã.
Tái bản DNA.
Phiên mã ngược.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về cơ sở sự đa dạng về tính trạng của các loài?
(1) Các cá thể sinh vật thuộc các loài khác nhau có hệ gene khác nhau.
(2) Các cá thể sinh vật trong cùng một loài có các gene quy định các tính trạng giống nhau.
(3) Các gene khác nhau quy định các protein khác nhau nhưng biểu hiện ra những tính trạng gần giống nhau.
(4) Các cá thể cùng loài có thể mang các allele khác nhau của cùng một gene.
1.
2.
3.
4.
Đột biến nhiễm sắc thể là
sự thay đổi số lượng nhiễm sắc thể.
sự thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể.
sự thay đổi lớn về kiểu hình.
sự thay đổi về cấu trúc và số lượng nhiễm sắc thể.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng, sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a, b, c, d thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Tia tới song song song trục chính một thấu kính, cho tia ló có đường kéo dài cắt trục chính tại một điểm cách quang tâm O của thấu kính 15 cm.
a). Thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ. |
|
b). Tiêu cự của thấu kính là 15 cm. |
|
c). Khoảng cách giữa hai tiêu cự của thấu kính là 15 cm. |
|
d). Thấu kính đã cho luôn cho ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật. |
|
Khí mỏ dầu hóa lỏng (dùng cho bật lửa và bếp gas), xăng hay dầu (dùng cho xe máy, ô tô, máy bay, …) đều có thành phần chính là alkane.
a). C4H6, C3H6, C2H6 đều là hydrocarbon. |
|
b). Alkane C5H12 có 3 công thức cấu tạo khác nhau. |
|
c). Alkane tan tốt trong nước. |
|
d). Hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C3H8 có phần trăm khối lượng hydrogen là 30%. |
|
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Trong tế bào nhân thực, quá trình tái bản DNA chủ yếu diễn ra ở nhân tế bào. |
|
b) Trong quá trình dịch mã, mỗi loại amino acid chỉ được xác định bởi một mã di truyền. |
|
c) Tế bào sinh dưỡng của tất cả các loài đều chứa bộ NST lưỡng bội 2n. |
|
d) Đột biến mất đoạn luôn làm giảm chiều dài và số lượng gene trên nhiễm sắc thể. |
|
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.Một ô tô khối lượng
chuyển động với vận tốc
Động năng của ô tô có giá trị bao nhiêu?
Cho một thấu kính hội tụ có khoảng cách giữa hai tiêu điểm là 50 cm. Tiêu cự của thấu kính là bao nhiêu cm?
Một tia sáng tới vuông góc với mặt AB của tiết diện thẳng của một lăng kính có chiết suất n = 1,41 và góc ở đỉnh A = 30°, B là góc vuông (Hình vẽ). Góc lệch của tia sáng qua lăng kính là bao nhiêu độ? Cho biết sin 30° = 0,5; sin 45°
0,7.

Chiếu một ánh sáng đơn sắc từ chân không vào một khối chất trong suốt với góc tới
thì góc khúc xạ bằng
Tính chiết suất tuyệt đối của môi trường trong suốt này.
Cho bột nhôm dư vào 100 mL dung dịch Cu(NO3)2 0,2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Cu. Giá trị của m là ?
Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol butane và 1 mol propane lần lượt tỏa ra nhiệt lượng là 2 877kJ và 2 220 kJ. Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hỗn hợp gồm 29 gam butane và 26,4 gam propane là bao nhiêu kJ?
Đốt cháy 16,8 gam sắt trong khí oxygen ở nhiệt độ cao, thu được 16,8 gam Fe3O4. Hiệu suất phản ứng là? (làm tròn đến phần mười)
Nhựa PE được tạo ra từ ethylene, có nhiều ứng dụng trong đời sống như làm màng bọc thực phẩm, các loại bao đựng,… Khối lượng ethylene (kg) cần dùng để điều chế 420 kg nhựa PE là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.
So sánh trình tự bình thường với trình tự đột biến cho thấy G ở vị trí số 6 bị thay đổi thành C → Đây là dạng đột biến thay thế một cặp nucleotide (thay thế 1 cặp G – C thành cặp C – G).
Một phân tử DNA tiến hành tái bản ba lần, mỗi gene con sinh ra đều phiên mã hai lần và mỗi mRNA cho bốn ribosome trượt qua không lặp lại thì có tất cả bao nhiêu chuỗi polypeptide được hình thành?
Trình tự các nucleotide trên phân tử mRNA được dịch mã thành trình tự các amino acid trên phân tử protein.
Bộ nhiễm sắc thể của một loài thực vật có hoa gồm 5 cặp nhiễm sắc thể (kí hiệu I, II, III, IV, V). Khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện 3 thể đột biến (kí hiệu a, b, c). Phân tích bộ nhiễm sắc thể của 3 thể đột biến đó thu được kết quả sau:
Thể đột biến | Số lượng NST đếm được ở từng cặp | ||||
I | II | III | IV | V | |
a | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 |
b | 3 | 2 | 2 | 2 | 2 |
c | 2 | 1 | 2 | 2 | 2 |
Trong 3 thể đột biến trên, thể đột biến nào thuộc dạng đột biến dị bội?



