vietjack.com

Bộ 2  Đề kiểm tra Học kì 1 Hóa 10 - Bộ sách Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 2)
Quiz

Bộ 2 Đề kiểm tra Học kì 1 Hóa 10 - Bộ sách Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 2)

V
VietJack
Hóa họcLớp 105 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là

electron và neutron.

proton và neutron.

neutron và electron.

electron, proton và neutron.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu đường kính của nguyên tử khoảng 102 pm thì đường kính của hạt nhân khoảng

102 pm.

10-4 pm.

10-2 pm.

104 pm.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số neutron (N) trong nguyên tử của một nguyên tố hoá học có thể tính được khi biết số khối (A), số hiệu nguyên tử (Z) theo công thức:

A = Z – N.

N = A – Z.

A = N – Z.

Z = N + A.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tử Z có 7 neutron và 6 proton. Kí hiệu nguyên tử của Z là

67Z

613Z

713Z

76Z

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình ảnh dưới đây là hình dạng của loại orbital nguyên tử nào?

Hình ảnh dưới đây là hình dạng của loại orbital nguyên tử nào?   A. Orbital s. B. Orbital p. (ảnh 1)

Orbital s.

Orbital p.

Orbital d.

Orbital f.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lớp M có bao nhiêu phân lớp?

1

2

3

4

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho nguyên tử X có 2 lớp eletron, lớp thứ 2 có 6 electron. Số hiệu nguyên tử X là

1

2

12

16

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử phosphorus (P) có số electron độc thân là

1

2

3

4

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhóm nguyên tố là

tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cùng cấu hình electron giống nhau được xếp ở cùng một cột.

tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron gần giống nhau, do đó có tính chất hóa học giống nhau và được xếp thành một cột.

tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp cùng một cột.

tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có tính chất hóa học giống nhau và được xếp cùng một cột.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm A?

[Ne]3s23p3.

[Ar]3d14s2.

[Ar]3d74s2.

[Ar]3d54s2.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các nguyên tố nhóm A, đại lượng nào sau đây không biến đổi tuần hoàn?

Bán kính nguyên tử.

Tính kim loại.

Độ âm điện.

Khối lượng nguyên tử.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cùng một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, những yếu tố sẽ tăng dần là

bán kính nguyên tử và tính phi kim.

độ âm điện và tính phi kim.

bán kính nguyên tử và tính kim loại.

độ âm điện và tính kim loại.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s22p4. Công thức hợp chất oxide ứng với hóa trị cao nhất của R là

RO3.

R2O3.

R2O7.

R2O5.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy nào sau đây sắp xếp thứ tự tăng dần tính acid?

H3PO4 ; H2SO4 ; H3AsO4.

H2SO4 ; H3AsO4 ; H3PO4.

H3PO4; H3AsO4; H2SO4.

H3AsO4; H3PO4; H2SO4 .

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tố X ở chu kì 2, nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là

1s²2s²2p2.

1s²2s2.

1s²2s³.

1s²2s²2p63s².

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X và Y thuộc cùng một nhóm và ở hai chu kì liên tiếp. Tổng số đơn vị điện tích hạt nhân của X và Y là 18 (biết ZX < ZY). Hai nguyên tố X; Y là

Be (Z = 4) và Si (Z = 14).

B (Z = 5) và Al (Z = 13).

N (Z = 7) và Na (Z = 11).

C (Z = 6) và Mg (Z = 12).

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử có số hiệu nào sau đây có xu hướng nhường 2 electron để đạt tới cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

X (Z = 12).

Y (Z = 9).

Q (Z = 11).

T(Z = 10).

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức electron nào sau đây không đủ electron theo quy tắc octet?

Công thức electron nào sau đây không đủ electron theo quy tắc octet? (ảnh 2)

Công thức electron nào sau đây không đủ electron theo quy tắc octet? (ảnh 3)

Công thức electron nào sau đây không đủ electron theo quy tắc octet? (ảnh 4)

Công thức electron nào sau đây không đủ electron theo quy tắc octet? (ảnh 5)

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liên kết ion có bản chất là

sự dùng chung các electron.

lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

lực hút tĩnh điện giữa cation kim loại với các electron tự do.

lực hút giữa các phân tử.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo thành liên kết ion trong hợp chất của chúng?

Nitrogen và oxygen.

Carbon và oxygen.

Sulfur và oxygen.

Calcium và oxygen.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực?

H2.

NH3.

CH4.

N2.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy nào sau đây gồm các chất chỉ có liên kết cộng hóa trị?

CaCl2, NaCl, NO2.

SO2, CO2, K2O.

SO3, H2S, H2O.

MgCl2, Na2O, HCl.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phân tử nitrogen (N2), mỗi nguyên tử nitrogen đã góp ba electron để tạo cặp electron chung. Nhờ đó, mỗi nguyên tử nitrogen đã đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào dưới đây?

Xe.

Ne.

Ar.

Kr.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Chỉ có các AO có hình dạng giống nhau mới xen phủ với nhau để tạo liên kết.

Khi hình thành liên kết cộng hoá trị giữa hai nguyên tử, luôn có một liên kết δ.

Liên kết δ bền vững hơn liên kết π.

Có hai kiểu xen phủ hình thành liên kết là xen phủ trục và xen phủ bên.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức Lewis của H2O là

Công thức Lewis của H2O là (ảnh 2)

Công thức Lewis của H2O là (ảnh 3)

Công thức Lewis của H2O là (ảnh 4)

Công thức Lewis của H2O là (ảnh 5)

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây đúng với độ bền của một liên kết?

Khi nhiều liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử, độ bền của liên kết sẽ giảm.

Độ bền của liên kết tăng khi độ dài của liên kết tăng.

Độ bền của liên kết tăng khi độ dài của liên kết giảm.

Độ bền của liên kết không phụ thuộc vào độ dài liên kết.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tương tác van der Waals xuất hiện là do sự hình thành các lưỡng cực tạm thời cũng như các lưỡng cực cảm ứng. Các lưỡng cực tạm thời xuất hiện là do sự chuyển động của

các nguyên tử trong phân tử.

các electron trong phân tử.

các proton trong hạt nhân.

các neutron và proton trong hạt nhân.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mặc dù chlorine có độ âm điện là 3,16 xấp xỉ với nitrogen là 3,04 nhưng giữa các phân tử HCl không tạo được liên kết hydrogen với nhau, trong khi giữa các phân tử NH3 tạo được liên kết hydrogen với nhau, nguyên nhân là do

độ âm điện của chlorine nhỏ hơn nitrogen.

phân tử NH3 chứa nhiều nguyên tử hydrogen nhỏ hơn phân tử HCl.

tổng số nguyên tử trong phân tử NH3 nhiều hơn so với phân tử HCl.

kích thước nguyên tử chlorine lớn hơn nguyên tử nitrogen nên mật độ điện tích âm trên chlorine không đủ lớn để hình thành liên kết hydrogen.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack