vietjack.com

Bộ 2 Đề kiểm tra Giữa học kì 2 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo có đáp án- Đề 2
Quiz

Bộ 2 Đề kiểm tra Giữa học kì 2 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo có đáp án- Đề 2

V
VietJack
Sinh họcLớp 107 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở tế bào nhân thực, chu kì tế bào bao gồm 2 giai đoạn là

nguyên phân và giảm phân.

giảm phân và hình thành giao tử.

phân chia nhân và phân chia tế bào chất.

kì trung gian và phân chia tế bào (pha M).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ung thư là

một nhóm bệnh liên quan đến sự giảm sinh sản bất thường của tế bào nhưng không có khả năng di căn và xâm lấn sang các bộ phận khác của cơ thể.

một nhóm bệnh liên quan đến sự tăng sinh bất thường của tế bào nhưng không có khả năng di căn và xâm lấn sang các bộ phận khác của cơ thể.

một nhóm bệnh liên quan đến sự giảm sinh sản bất thường của tế bào với khả năng di căn và xâm lấn sang các bộ phận khác của cơ thể.

một nhóm bệnh liên quan đến sự tăng sinh bất thường của tế bào với khả năng di căn và xâm lấn sang các bộ phận khác của cơ thể.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với sinh vật đa bào sinh sản hữu tính, chu kì tế bào không có vai trò nào sau đây?

Truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào.

Truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ cơ thể.

Tạo ra các tế bào mới giúp cơ thể sinh trưởng, phát triển.

Tạo ra các tế bào mới thay thế cho các tế bào già hay bị tổn thương.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thứ tự nào sau đây được sắp xếp đúng với trình tự phân chia nhân trong nguyên phân?

Kì đầu, kì sau, kì cuối, kì giữa.

Kì sau, kì giữa, kì đầu, kì cuối.

Kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.

Kì giữa, kì sau, kì đầu, kì cuối.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tế bào con được tạo thành sau quá trình giảm phân có số lượng nhiễm sắc thể

tăng lên gấp đôi.

giảm đi một nửa.

tăng lên gấp ba.

không thay đổi.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện tượng các nhiễm sắc thể dãn xoắn trong nguyên phân có ý nghĩa nào sau đây?

Tạo thuận lợi cho sự phân li và tổ hợp nhiễm sắc thể.

Tạo thuận lợi cho sự nhân đôi DNA và nhiễm sắc thể.

Tạo thuận lợi cho sự tiếp hợp của nhiễm sắc thể.

Tạo thuận lợi cho sự trao đổi chéo của nhiễm sắc thể.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại sao có thể quan sát hình dạng đặc trưng của nhiễm sắc thể rõ nhất ở kì giữa của quá trình nguyên phân?

Vì lúc này nhiễm sắc thể dãn xoắn tối đa.

Vì lúc này nhiễm sắc thể đóng xoắn tối đa.

Vì lúc này nhiễm sắc thể đã nhân đôi xong.

Vì lúc này nhiễm sắc thể đã phân li xong.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự phân chia nhân và phân chia tế bào chất trong nguyên phân?

Nhân và tế bào chất đều được phân chia đồng đều chính xác cho hai tế bào con.

Nhân và tế bào chất đều không được phân chia đồng đều chính xác cho hai tế bào con.

Nhân được phân chia đồng đều chính xác cho hai tế bào con, tế bào chất không được phân chia đồng đều chính xác cho hai tế bào con.

Nhân không được phân chia đồng đều chính xác cho hai tế bào con, tế bào chất được phân chia đồng đều chính xác cho hai tế bào con.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây có ở quá trình giảm phân mà không có ở quá trình nguyên phân?

Có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng.

Có sự co xoắn và dãn xoắn của các nhiễm sắc thể.

Có sự phân li của các nhiễm sắc thể về hai cực của tế bào.

Có sự sắp xếp của các nhiễm sắc thể trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Năm tế bào ruồi giấm (2n = 8) đang ở kì giữa giảm phân I. Schromatidđếm được trong trường hợp này

40.

80.

120.

160.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mẫu vật nào dưới đây có thể sử dụng để quan sát quá trình nguyên phân?

Hoa hành.

Hoa hẹ.

Ống sinh tinh của châu chấu đực.

Rễ củ hành.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dưới kính hiển vi, hình thái nhiễm sắc thể rõ nét, đặc trưng nhất ở kì nào?

Kì đầu.

Kì giữa.

Kì sau.

Kì cuối.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sau khi tách được bao phấn từ hoa hành, cần cố định mẫu trong dung dịch

H2SO4.

Cồn.

Carnoy.

HCl.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công nghệ tế bào động vật gồm những kĩ thuật chính nào sau đây?

Nuôi cấy mô và cấy truyền phôi.

Nhân bản vô tính và cấy truyền phôi.

Dung hợp tế bào trần và cấy truyền phôi.

Nhân bản vô tính và dung hợp tế bào trần.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các tế bào toàn năng có khả năng nào sau đây?

Biệt hóa và phản biệt hóa.

Nguyên phân liên tục.

Duy trì sự sống vĩnh viễn.

Giảm phân liên tục.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So với phương pháp sinh sản hữu tính, phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật có ưu điểm nào sau đây?

Tiến hành dễ dàng và tiết kiệm chi phí nhân giống.

Tiến hành trong môi trường tự nhiên, không tốn công sức.

Tạo ra số lượng lớn cây giống đồng nhất về mặt di truyền.

Tạo ra cây giống thích nghi với nhiều điều kiện môi trường.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tạo ra hàng loạt cây trồng từ một phần của cây mẹ mà vẫn giữ được các đặc tính di truyền thì cần sử dụng phương pháp nào sau đây?

Dung hợp tế bào trần.

Cấy truyền phôi.

Nuôi cấy mô tế bào.

Nuôi cấy hạt phấn.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để theo dõi các quá trình tổng hợp sinh học bên trong tế bào ở mức độ phân tử cần sử dụng kĩ thuật nghiên cứu vi sinh vật nào sau đây?

Kĩ thuật cố định.

Kĩ thuật nhuộm màu.

Kĩ thuật siêu li tâm.

Kĩ thuật đồng vị phóng xạ.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhóm vi sinh vật nhân sơ thuộc giới sinh vật nào sau đây?

Giới Khởi sinh.

Giới Nguyên sinh.

Giới Nấm.

Giới Thực vật.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các vi sinh vật gồm vi khuẩn lam, vi khuẩn lưu huỳnh màu lục, vi nấm, tảo lục đơn bào, loài vi sinh vật có kiểu dinh dưỡng khác với các vi sinh vật còn lại là

vi nấm.

tảo lục đơn bào.

vi khuẩn lam.

vi khuẩn lưu huỳnh màu lục.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại que cấy nào sau đây được làm bằng kim loại, đầu có vòng tròn, dùng để cấy chủng vi khuẩn từ môi trường rắn hoặc lỏng lên môi trường rắn, lỏng?

Que cấy thẳng.

Que cấy vòng.

Que cấy móc.

Que cấy trang.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để chuyển một lượng dung tích nhỏ và chính xác vi sinh vật từ môi trường lỏng, cần sử dụng dụng cụ nào sau đây?

Ống hút thủy tinh.

Micropipette đầu rời.

Ống hút nhỏ giọt.

Đầu tăm bông vô trùng.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nuôi cấy trên môi trường đặc thích hợp, từ một tế bào vi khuẩn ban đầu sẽ phát triển thành

một quần thể tế bào vi khuẩn đa dạng về chủng loài.

một quần thể tế bào vi khuẩn thuần nhất về chủng loài.

một quần thể tế bào vi khuẩn có hình dạng tròn, màu trắng sữa.

một quần thể tế bào vi khuẩn có hình dạng sợi, màu hồng cam.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở vi khuẩn và tảo, hợp chất mở đầu cần cho việc tổng hợp tinh bột và glycogen là

lactose.

amino acid.

ADP.

ADP – glucose.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tổng hợp protein, vi sinh vật đã thực hiện liên kết các amino acid bằng loại liên kết nào sau đây?

Liên kết peptide.

Liên kết hóa trị.

Liên kết hydrogen.

Liên kết glycoside.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sản xuất nước mắm là ứng dụng của quá trình nào sau đây ở vi sinh vật?

Phân giải carbohydrate.

Phân giải protein.

Phân giải lipid.

Phân giải nucleic acid.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm chung của quá trình tổng hợp ở vi sinh vật là gì?

Sử dụng nguồn carbon vô cơ.

Sử dụng nguồn năng lượng hóa học.

Tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất hữu cơ khác.

Sử dụng năng lượng và enzyme để tổng hợp các chất.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vì sao trong quá trình phân giải ở vi sinh vật, sự phân giải ngoại bào đóng vai trò quan trọng?

Tạo ra các chất đơn giản, vi sinh vật có thể hấp thụ và tiếp tục phân giải nội bào.

Tạo ra chất hữu cơ cần thiết giúp vi sinh vật phát triển.

Tạo ra các enzyme nội bào cho vi sinh vật.

Tạo ra các enzyme nội bào cho vi sinh vật.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack