28 câu hỏi
Các dòng biển nóng thường có hướng chảy:
Từ vĩ độ cao về vĩ độ thấp
Bắc - Nam
Từ vĩ độ thấp về vĩ độ cao
Nam – Bắc
Trong tầng đối lưu, trung bình cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm:
0,6 °C
1°C
1,6°C
0,06°C
Khi nhiệt độ tăng sẽ dẫn đến khí áp:
Chỉ giảm khi nhiệt độ tăng lên chưa đạt đến 30°c
Không tăng, không giảm
Tăng lên
Giảm đi
Nhận định nào dưới đây chưa chính xác:
Các khối khí được chia thành kiểu lục địa và hải duong là dựa vào các đặc tính về nhiệt độ của nó
Mỗi bán cầu trên Trái Đất có bốn khối khí chính
Các khối khí có sự phân bố theo vĩ độ tưong đối rõ
Khối khí xích đạo chỉ có kiểu hải dưong do tỉ lệ diện tích lục địa ở khu vực xích đạo rất ít
Toàn bộ các loại thực vật khác nhau sinh sống trên một vùng rộng lớn được gọi là:
Hệ thực vật
Nguồn nước
Thảm thực vật
Rừng
Sóng thần là:
Sóng do các thần linh tạo ra theo quan điểm của một số tôn giáo
Do mẹ thiên nhiên nổi giận
Sóng cao dữ dội, khoảng 20 – 30 m
Sóng xuất hiện bất thần
Giói hạn dưới của sinh quyển là:
Đáy đại dưong (ở đại dưong) và đáy của tầng phong hóa (ở lục địa)
Độ sâu 1 l km
Giới hạn dưới của lóp vỏ Trái Đất
Giới hạn dưới của vỏ lục địa
Sông có chiều dài lớn nhất Thế Giới là:
Sông Nin
Sông Amadôn
Sông Trường Giang
Sông Missisipi
Hãy tính độ cao h của đỉnh núi ( đơn vị: km ) ? Biết rằng: Bên sườn A của núi có gjó từ biển mang không khí ẩm từ biển thổi đến, gây mưA. Gió này vượt qua đỉnh núi, khi qua sườn B của núi: trở nên nóng khô. Nhiệt độ: dưới chân núi thuộc sườn A là 25°c và dưới chân núi thuộc sườn B là 45°c.
3
4
5
6
Hướng thổi thường xuyên của gió Tây ôn đới ở bán cầu là:
Tây Nam ở cả 1 bán cầu
Tây Nam ở bán cầu Bắc và Tây Bắc ở bán cầu Nam
Tây Bắc ở bán cầu Bắc và Tây Nam ở bán cầu Nam
Tây Bắc ở cả 2 bán cầu
Frông khí quyển là:
Mặt tiếp xúc với mặt đất của 1 khối khí
Mặt tiếp xúc giữa 1 khối khí hải dương với 1 khối khí lục địa
Mặt tiếp xúc của 2 khối khí có nguồn gốc khác nhau
Mặt tiếp xúc giữa 2 khối không khí ở vùng ngoại tuyến
Vào thời gian đầu đông nước ta chịu ảnh hưởng của khối khí:
Địa cực lục địa
Ôn đới lục địa
Ôn đới hải dương
Chí tuyến lục địa
Dao động thủy triều lớn nhất khi:
Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất nằm thẳng hàng
Trái Đất nằm ở vị trí gần Mặt Trời nhất
Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất nằm trên cùng một mặt phẳng
Bán cầu bắc ngã về phí Mặt Trời
Dải hội tụ nhiệt đới hình thành từ 2 khối khí
Chí tuyến hải dương và chí tuyến lục địa
Chí tuyến hải dương và xích đạo
Chí tuyến lục địa và xích đạo
Bắc xích đạo và Nam xích đạo
Ở vùng ôn đới lạnh, sông thường lũ lụt vào lúc :
Mùa hạ là mùa mưa nhiều
Mùa thu là mùa bắt đầu có tuyết rơi
Mùa đông là mùa mưa nhiều
Mùa xuân là mùa tuyết tan
Do mất hết hơi ẩm ở sườn đón gió —> qua bên sườn đón gió, không khí trở nên khô và cứ xuống 100 mét: t°c lại tăng:
0,4°C
0,6°C
0,8°C
l°C
Frông ôn đới(FP) là frông hình thành do sự tiếp xúc của 2 khối khí:
Ôn đới lục địa và ôn đới hải dương
Địa cực và ôn đới
Ôn đới và chí tuyến
Địa cực lục địa và địa cực hải dương
Quyển chứa toàn bộ sự sống của trái đất gọi là:
Thạch quyển
Sinh quyển
Thổ nhưỡng quyển
Khí quyển
Nguyên nhân chủ yếu gây nên sóng thần là:
Núi lửa phun dưới đáy biển
Động đất dưới đáy biển
Bão lớn
Gió mạnh
Khi trong lục địa hình thành áp cao, ngoài đại dưong hình thành áp thấp —> Gió từ lục địa thổi ra đại dương gọi là loại gió gì ?
Gió mùa: mùa hạ
Gió mùa: mùa đông
Gió đất
Gió biển
Câu nào dưới đây không chính xác:
Sóng biển là hình thức giao động của nước biển theo chiều thẳng đứng
Sóng biển là hình thức giao động của nước biển theo chiều nằm ngang
Nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng thần là do động đất dưới đáy biển
Nguyên nhân chủ yếu của sóng biển và sóng bạc đầu là gió
Không khí nằm 2 bên của Frông có sự khác biệt co bản về:
Tốc độ di chuyển
Độ dày
Thành phần không khí
Tính chất vật lí
Nhận định nào dưới đây chưa chính xác:
Gió thường xuất phát từ các áp cao
Hai đai áp cao được ngăn cách vói nhau bởi 1 đai áp thấp
Trên Trái Đất có 7 đai khí áp chính
Các đai khí áp phân bố liên tục theo các đường vĩ tuyến
Khối khí chí tuyến lục địa được kí hiệu là:
Tc
TC
Tm
TM
Trong số các nhân tố tự nhiên, nhân tố đóng vai trò quan trọng nhất đối với sự phân bố của các thực vật trên thế giới là:
Đất
Nguồn nước
Khí hậu
Địa hình
Giới hạn phía trên của sinh quyển là:
Giới hạn tầng đối lưu
Nơi tiếp giáp tầng odon
Nơi tiếp giáp tầng ozon
Đỉnh Evơron
Sự phân bố thực vật và đất theo độ cao chủ yếu phụ thuộc vào yếu tố:
Nhiệt độ và độ ẩm không khí
Nhiệt độ và áp suất không khí
Độ ẩm không khí và áp suất không khí
Nhiệt độ và thời gian chiếu sáng
Thuỷ triều lớn nhất khi nào?
Trăng tròn
Trăng Khuyết
Không Trăng
Trăng Tròn hoặc không trăng
