vietjack.com

Bộ 18 Đề thi học kì 1 Địa lí 11 có đáp án - Đề 7
Quiz

Bộ 18 Đề thi học kì 1 Địa lí 11 có đáp án - Đề 7

V
VietJack
Địa lýLớp 116 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người dân Hoa Kì chủ yếu sống

ở vùng nông thôn.

ở đồng bằng Trung tâm.

trong các thành phố.

ở vùng phía Tây.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tây Nam Á tiếp giáp với khu vực nào của Châu Á?

Trung Á, Nam Á.

Bắc Á, Nam Á.

Đông Á, Trung Á.

Nam Á, Đông Á.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nào sau đây không đúng với nông nghiệp của Hoa Kì?

Gía trị sản lượng nông nghiệp năm 2004 chiếm 0,9% GDP.

Nông nghiệp hàng hóa hình thành muộn, phát triển chậm.

Hoa Kì là nước xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới.

Hình thành tổ chức sản xuất chủ yếu trong nông nghiệp là các trang trại.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chiếm 84,2% giá trị hàng xuất khẩu của Hoa Kì năm 2004 là:

công nghiệp điện lực.

công nghiệp khai khoáng.

công nghiệp dệt – may.

công nghiệp chế biến.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đồng bằng phù sa màu mỡ và rộng lớn của vùng trung tâm phần lãnh thổ Hoa Kì thuộc trung tâm Bắc Mĩ phân bố chủ yếu ở

phía đông.

phía nam.

phía tây.

phía bắc.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai sông chính ở phía Tây lãnh thổ Hoa Kì là:

Cô -Lô -ra -đô và Cô -lum -bi -a.

A – can – dat và Ô – hai – ô.

Ô -hai - ô và Cô -lô - ra -đô.

Ô – hai – ô và Mit – xi – xi – pi.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu sau:
TỈ SUẤT SINH THÔ VÀ TỈ SUẤT TỬ THÔ CỦA HOA KỲ GIAI ĐOẠN 1990 – 2010
(Đơn vị: %)

Năm

1990

2000

2005

2010

Tỉ suất sinh thô

16,7

14,7

14,0

13,0

Tỉ suất tử thô

8,6

8,7

8,3

8,0

 

 





(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 – 2011, NXB. Thống kê, Hà Nội, 2013)

Tỉ suất sinh thô giảm nhiều hơn tỉ suất tử thô.

Tỉ suất tử thô có tốc độ giảm nhanh hơn tỉ suất sinh thô.

Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của Hoa Kì đều tăng.

Tỉ suất sinh thô luôn lớn hơn tỉ suất sinh thô.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng tự nhiên nào của phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ bao gồm các dãy núi trẻ cao trung bình trên 2000m, chạy song song theo hướng Bắc Nam?

Vùng phía Đông.

Vùng ven Đại Tây Dương.

Vùng Trung Tâm.

Vùng phía Tây.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG, DẦU THÔ KHAI THÁC VÀ LƯỢNG DẦU THÔ TIÊU DÙNG CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á GIAI ĐOẠN 1990 – 2010
(Đơn vị: nghìn thùng)

Năm

1990

2000

2005

2010

Dầu thô khai thác                   

16618

22157

23586

23829

Dầu thô tiêu dùng

3993

5687

6693

7865

 

 

 



Để thể hiện sản lượng dầu thô khai thác và lượng dầu thô tiêu dùng của khu vực Tây Nam Á trong giai đoạn 1990 – 2010, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

biểu đồ cột ba.

biểu đồ đường.

biểu đồ tròn.

biểu đồ cột đôi.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lãnh thổ Hoa Kì không bao gồm

quần đảo Ăng – ti Lớn.

bán đảo A – la – xca.

quần đảo Ha – oai.

phần rộng lớn ở trung tâm Bắc Mĩ.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoa Kì nằm ở

bán cầu Đông, nửa cầu Bắc.

bán cầu Tây.

bán cầu Đông.

nửa cầu Nam.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hàng năm Hoa Kì xuất khẩu trung bình khoảng bao nhiêu tấn lúa mì?

20 triệu tấn.

30 triệu tấn.

10 triệu tấn.

40 triệu tấn.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình thức tổ chức sản xuất chủ yếu trong nông nghiệp Hoa Kì là:

nông trường quốc doanh.

hộ gia đình.

trang trại.

hợp tác xã.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nào sau đây không đúng với khu vực Tây Nam Á?

Dầu mỏ tập trung nhiều nhất quanh khu vực vịnh Péc – Xích.

Diện tích khoảng 7 triệu km2, số dân hơn 313 triệu người năm (2005).

Phần lớn dân cư theo đạo Thiên chúa giáo.

Tài nguyên chủ yếu là dầu mỏ, khí tự nhiên.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ TỈ SUẤT GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA HOA KỲ GIAI ĐOẠN 1990 – 2010

Năm

1990

2000

2005

2010

Dân số (triệu người)

249,6

282,2

295,5

309,3

Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%)

0,81

0,60

0,57

0,50

 






Để thể hiện dân số và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Hoa Kì trong giai đoạn 1990 – 2010, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

biểu đồ đường.

biểu đồ cột kết hợp.

biểu đồ tròn.

biểu đồ cột nhóm.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu của Hoa Kì năm 2004 là:

5671,5 tỉ USD.

4562,4 tỉ USD.

2344,2 tỉ USD.

3453,3 tỉ USD.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng phía tây phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ tập trung nhiều

kim loại đen.

khoáng sản nhiên liệu.

kim loại quý hiếm.

kim loại màu.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai bang hải ngoại nằm cách xa phần lớn lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm lục địa Bắc Mỹ hàng nghìn km là:

Phlo – ri – đa và Can – dát.

Ca – li – phooc – ni –a và Tếch dát.

Can dát và Giooc – gia.

A – la – xca và Ha – Oai.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần đất Hoa Kì nằm ở trung tâm lục địa Bắc Mĩ có diện tích rộng hơn

6 triệu km2.

7 triệu km2.

9 triệu km2.

8 triệu km2.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dân nhập cư vào Hoa Kì đa số là người

châu Phi.

Ca – na – đa.

châu Âu.

Mĩ la tinh.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nào sau đây không đúng với quần đảo Ha – Oai của Hoa Kì?

Nằm giữa Thái Bình Dương.

Có tiềm năng rất lớn về du lịch.

Có trữ lượng lớn về dầu mỏ, khí tự nhiên.

Có tiềm năng rất lớn về hải sản.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tây Nam Á có diện tích khoảng

8 triệu km2

5 triệu km2

6 triệu km2

7 triệu km2

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nào sau đây không đúng với ngành công nghiệp của Hoa Kì ?

Đứng đầu thế giới về khai thác than đá, vàng, phốt phát.

Có sản lượng điện đứng đầu thế giới (năm 2004).

Tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp trong GDP giai đoạn 1960 – 2004 có xu hướng giảm.

Công nghiệp chế biến chiếm 84,2% giá trị hàng xuất khẩu của cả nước.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quốc gia có diện tích rộng nhất Tây Nam Á là

I – Ran.

Thổ Nhĩ Kỳ.

Ả Rập – Xê út.

Ap – ga – ni – xtan.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoa Kì là nước xuất khẩu nông sản

lớn thứ hai thế giới.

lớn thứ nhất thế giới.

lớn thứ ba thế giới.

lớn thứ tư thế giới.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Diện tích của Hoa Kỳ là:

8538 nghìn km2.

7447 nghìn km2.

9629 nghìn km2.

6356 nghìn km2.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỉ trọng khu vực dịch vụ trong GDP của Hoa Kì năm 2004 là:

62,1 %.

79,4 %.

80,5 %.

86,7 %.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần lớn dân cư trong khu vực Tây Nam Á theo đạo

Hồi.

Phật.

Thiên chúa giáo.

Do thái.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tài nguyên khoáng sản chủ yếu của khu vực Tây Nam Á là

than, sắt.

dầu mỏ, khí đốt.

kim loại màu.

than, sắt, đồng.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoa Kì có bao nhiêu hãng hàng không lớn hoạt động?

50.

30.

20

40.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với dân số hơn 313 triệu người (năm 2005) diện tích 7 triệu km2. Vậy mật độ dân số trung bình của khu vực Tây Nam Á là bao nhiêu?

45 người/km2

49 người/km2

40 người/km2

50 người/km2

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào sau đây không đúng với tình hình ngoại thương của Hoa Kì?

Từ năm 1990 đến 2004, giá trị nhập siêu ngày càng lớn.

Năm 2004, giá trị nhập siêu của Hoa Kì là 707,2 tỉ USD.

Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu năm 2004 là 2344,2 tỉ USD.

Chiếm khoảng 21% tổng giá trị ngoại thương thế giới.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

GDP bình quân theo đầu người của Hoa Kì năm 2004 là:

20848 USD.

57516 USD.

39739 USD.

48627 USD.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dầu mỏ, khí tự nhiên của khu vực Tây Nam Á tập trung nhiều nhất ở vùng

vịnh Péc – Xích.

đồng bằng Lưỡng Hà.

bán đảo Tiểu Á.

sơn nguyên I – Ran.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dân cư Hoa Kì đang có xu hướng chuyển dịch từ

các bang vùng Đông Bắc đến các bang vùng phía Tây.

các bang vùng Đông Bắc đến các bang phía Nam và ven Thái Bình Dương.

các bang ven Thái Bình Dương đến các bang vùng Đông Bắc.

các bang phía Tây sang các bang phía Đông.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỉ suất gia tăng tự nhiên của Hoa Kì năm 2004 là:

0,6 %.

1,0 %.

0,2 %.

1,5 %.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình dạng lãnh thổ phần đất ở trung tâm Bắc Mĩ cân đối là một thuận lợi cho

sản xuất nông nghiệp và khai thác tài nguyên.

sản xuất công nghiệp và phân bố mạng lưới đô thị.

khai thác tài nguyên và tổ chức sản xuất công nghiệp.

phân bố sản xuất và phát triển giao thông.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ năm 1960 đến năm 2004, tỉ trọng khu vực dịch vụ Hoa Kì

tăng.

ổn định ở mức khoảng 70%.

giảm mạnh.

có xu hướng giảm.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất khu vực Tây Nam Á (năm 2003) là:

I – Rắc.

Cô – Oét.

I – Ran.

Ả - Rập – Xê –út.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoa Kì được thành lập vào năm:

1898.

1776.

1532.

1654.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack