15 câu hỏi
Dẫn đầu thế giới về thương mại hiện nay là
Hoa Kỳ.
EU.
Nhật Bản.
ASEAN.
Nhận xét đúng về diện tích lãnh thổ Hoa Kỳ là
lớn thứ hai thế giới
lớn thứ ba thế giới
lớn thứ nhất thế giới
lớn thứ tư thế giới
Cho bảng số liệu:
Bảng 6.3. GDP của Hoa Kì và một số châu lục năm 2004 (tỉ USD)
| 
 Toàn thế giới  | 
 Hoa Kì  | 
 Châu Âu  | 
 Châu Á  | 
 Châu Phi  | 
 Khác  | 
| 
 40887,8  | 
 11667,5  | 
 14146,7  | 
 10092,9  | 
 790,3  | 
 4190,4  | 
Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu GDP của Hoa Kì so với thế giới năm 2004.
Biểu đồ đường
Biểu đồ miền
Biểu đồ cột
Biểu đồ tròn
Loại khoáng sản mà Hoa Kỳ có trữ lượng lớn, đứng thứ 2 trên thế giới là
sắt, đồng, thiếc, phốt phát
sắt, thiếc, phốt phát, chì
đồng, thiếc, phốt phát, than đá
thiếc, chì, đồng, phốt phát
Dân cư Hoa Kỳ đang có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc về các bang
ở phía Nam và ven Thái Bình Dương
ở phía Bắc và ven Đại Tây Dương
vùng Tây Bắc và ven Thái Bình Dương
ở vùng Trung tâm và ven Đại Tây Dương
Thành phần dân cư Hoa Kỳ rất đa dạng. Hiện nay dân số Hoa Kỳ có nguồn gốc Châu Âu chiểm tỉ lệ
86%
85%
81%
83%
Cho bảng số liệu:
| 
 Năm  | 
 1800  | 
 1820  | 
 1840  | 
 1860  | 
 1880  | 
 1900  | 
 1920  | 
 1940  | 
 1960  | 
 1980  | 
 2005  | 
| 
 Số dân  | 
 5  | 
 10  | 
 17  | 
 31  | 
 50  | 
 76  | 
 105  | 
 132  | 
 179  | 
 227  | 
 296,5  | 
Nhận xét dân số Hoa Kì từ năm 1800 đến 2005:
Dân số Hoa Kì gia tăng nhanh trong giai đoạn 1800 – 2005, tăng gấp 5,07 lần.
Dân số Hoa Kì gia tăng nhanh trong giai đoạn 1800 – 2005, tăng gấp 5,7 lần.
Dân số Hoa Kì gia tăng nhanh trong giai đoạn 1800 – 2005, tăng gấp 59 lần.
Dân số Hoa Kì gia tăng nhanh trong giai đoạn 1800 – 2005, tăng gấp 50,7 lần.
Công nghiệp Hoa Kỳ đang có xu hướng mở rộng từ các bang vùng Đông Bắc về các bang
vùng Tây Bắc và ven Thái Bình Dương
ở vùng Trung tâm và ven Đại Tây Dương
ở phía Nam và ven Thái Bình Dương
ở phía Bắc và ven Đại Tây Dương
Nhận xét không đúng về đặc điểm tự nhiên vùng núi Coóc-đi-e là
xen giữa các dãy núi là bồn địa và cao nguyên có khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc
gồm các dãy núi trẻ cao trung bình trên 2000 m, chạy song song theo hướng Bắc-Nam
có nhiều kim loại màu (vàng, đồng, chì), tài nguyên năng lượng phong phú, diện tích rừng tương đối lớn
ven Thái Bình Dương là các đồng bằng nhỏ hẹp, đất tốt, khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt hải dương
Năm 2004, so với toàn thế giới dân số của EU chiếm
6,5%
7,1%
5,2%
7,5%
Dân cư Hoa Kỳ phân bố không đều, tập trung
ở miền Đông Bắc, thưa thớt ở miền Tây và vùng trung tâm
đông ở vùng Trung Tâm và thưa thớt ở miền Tây
ở ven Đại Tây Dương và thưa thớt ở miền Tây
ở ven Thái Bình Dương, thưa thớt ở vùng núi Cooc-đi-e
Bạn hàng lớn nhất của các nước đang phát triển hiện nay là
Canađa.
Nhật Bản.
EU.
Hoa Kỳ.
Lãnh thổ Hoa Kỳ không tiếp giáp với
Bắc Băng Dương
Đại Tây Dương
Ấn Độ Dương
Thái Bình Dương
Vùng phía Tây Hoa Kỳ có địa hình chủ yếu là:
đồng bằng ven biển, rồi đến hệ thống núi cao đồ sộ xen các bồn địa và cao nguyên
đồng bằng ven biển, rồi đến cao nguyên và núi
đồng bằng ven biển, rồi đến hệ thống núi cao trung bình
đồng bằng ven biển, rồi đến dãy núi thấp
Tổ hợp công nghiệp hàng không E-Bớt có trụ sở đặt ở
Li-vơ-pun (Anh).
Hăm-buốc (Đức).
Tu-lu-dơ (Pháp).
Boóc- đô (Pháp).
