vietjack.com

Bộ 17  Đề thi Học kì 2 Hóa học 10 cực hay có đáp án (Đề 9)
Quiz

Bộ 17 Đề thi Học kì 2 Hóa học 10 cực hay có đáp án (Đề 9)

V
VietJack
Hóa họcLớp 107 lượt thi
23 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở điều kiện thường, chất nào sau đây tồn tại ở trạng thái rắn?

Cl2.

O2.

I2.

Br2.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nhóm halogen, nguyên tố có độ âm điện lớn nhất là

Cl.

I.

F.

Br.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liên kết hoá học trong phân tử hiđro clorua (HCl) là liên kết

cộng hóa trị không cực.

cộng hóa trị có cực.

ion.

hiđro.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi đun nóng, iot biến thành hơi, không qua trạng thái lỏng. Hiện tượng này được gọi là sự

biến dạng.

sôi.

thăng hoa.

phân hủy.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các kim loại sau, kim loại rất dễ phản ứng với lưu huỳnh là

Cu.

Hg.

Fe.

Al.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình hóa học của phản ứng:

Na2S2O3+ H2SO4→ Na2SO4+ S↓ + SO2+ H2O

Để tốc độ phản ứng trên xảy ra nhanh hơn, có thể thực hiện phương pháp nào sau đây?

Hạ nhiệt độ của phản ứng.

Tăng nồng độ chất phản ứng.

Cho thêm dung dịch muối Na2SO4.

Lọc lấy kết tủa.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Iot có tính oxi hóa yếu hơn brom vì iot có

D. nhiều trong muối iotua, hiếm hơn muối bromua.

bán kính lớn hơn, độ âm điện nhỏ hơn.

bán kính nhỏ hơn, độ âm điện lớn hơn.

màu đen tím, dễ tan trong nước.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất: Cu, AgNO3, KOH, FeS. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl loãng là

2.

3.

1.

4.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ chất X trong phòng thí nghiệm:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Khí Y là clo.

X là MnO2.

Khí Y là oxi.

X là K2MnO4.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dẫn khí H2S vào lượng dư dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa

NaHS và NaOH.

Na2SO3và NaOH.

Na2S và NaOH.

NaHS và Na2S.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sản phẩm thu được khi cho Fe2O3tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4(đặc nóng) là

Fe2(SO4)3; SO2và H2O.

FeSO4và H2O.

Fe2(SO4)3; H2O.

FeSO4; SO2và H2O.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây sai?

Dung dịch H2SO4làm quỳ tím hóa đỏ.

SO2được dùng để sản xuất H2SO4trong công nghiệp.

SO2là chất khí không màu, mùi trứng thối, nặng hơn không khí.

Dung dịch H2S bị vẩn đục màu vàng khi để ngoài không khí.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp hai chất nào sau đây khi tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4loãng thì thu được hai muối?

Mg, Al.

Cu, Mg.

Fe3O4, Zn.

Ag, Fe2O3.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho cân bằng hóa học: H2 (k)+ I2 (k)2HI (k), H >0. Cân bằng trên khôngbị chuyển dịch khi

thay đổi áp suất chung của hệ.

tăng nồng độ của HI.

tăng nhiệt độ của hệ.

thay đổi nồng độ của H2.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khối lượng muối thu được khi cho 0,672 gam Fe phản ứng hoàn toàn với lượng dư khí Cl2

2,17 gam.

1,95 gam.

4,34 gam.

3,90 gam.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoà tan hoàn toàn 6,45 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng dung dịch HCl, thu được 7,28 lít khí H2(đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối có trong X là

29,525 gam.

27,600 gam.

27,750 gam.

31,300 gam.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Dẫn khí Cl2vào dung dịch KI.

(b) Dẫn khí F2vào nước nóng.

(c) Cho Ag vào dung dịch HCl.

(d) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3.

(e) Cho dung dịch AgNO3vào dung dịch KF.

(g) Cho khí H2tác dụng với I2, có chiếu sáng.

Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là

4.

5.

3.

2.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phương trình hóa học nào sau đây SO2thể hiện tính khử?

SO2+ Br2+ 2H2O → H2SO4+ 2HBr.

SO2+ H2O H2SO3.

SO2+ 2H2S → 3S↓ + 2H2O.

SO2+ 2NaOH → Na2SO3+ H2O.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoà tan hoàn toàn 6,48 gam kim loại R bằng dung dịch H2SO4loãng, thu được 6,048 lít khí H2 (đktc). Kim loại R là

A. Mg.

B. Zn.

D. Ca.

Al.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây đúng?

Có thể phân biệt hai dung dịch NaCl và H2SO4bằng BaCl2.

Ở nhiệt độ thường, khí oxi phản ứng được với tất cả kim loại.

Đốt cháy FeS trong lượng dư khí oxi thì thu được FeO và SO2.

Dung dịch H2SO4 loãng hòa tan được cacbon và lưu huỳnh.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thí nghiệm nào sau đây thu được số mol khí lớn nhất?

Cho 1 molKMnO4 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl đặc.

Cho 1 molCaCO3tác dụng với lượng dư dung dịch HCl loãng.

Đun nóng 1 mol KMnO4 ở nhiệt độ cao.

Cho 1 mol Al vào dung dịch H2SO4loãng.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu, Mg và Al cần vừa đủ a mol khí oxi, thu được1,71 gam chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn 0,855 gam Y bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4loãng, thu được dung dịch Z. Cô cạn Z, thu được 2,255 gam muối khan. Tổng giá trị của m và a có giá trị gần nhấtvới giá trị nào sau đây?

1,6.

1,0.

1,4.

1,2.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong không khí, sau một thời gian thu được 1,22 gam chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y bằng lượng dư dung dịch H2SO4đặc, đun nóng thì thu được 252 ml (đktc) khí SO2(sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 3,3 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu có trong X là

68,63%.

78,43%.

26,23%.

31,37%.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack