Bộ 17 Đề thi Học kì 2 Hóa học 10 cực hay có đáp án (Đề 17)
20 câu hỏi
Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là
SO2và NO2.
CH4và NH3.
CO và CH4.
CO và CO2.
Cho các chất: S, SO2, H2S, H2SO4. Trong số 4 chất đã cho, số chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là:
3.
2.
1.
4.
Halogen ở thể rắn (điều kiện thường), có tính thăng hoa là:
brom.
flo.
iot.
clo.
Các số oxi hóa của lưu huỳnh là:
-2, -4, +6, +8.
-1, 0, +2, +4.
-2, 0, +4, +6.
-2, -4, -6, 0.
Các kim loại thụ động với H2SO4đặc nguội là
Cu, Al.
Cu, Fe.
Al, Fe.
Cu, Zn.
Axit halogenhiđric nào là axit mạnh nhất?
HI.
HCl.
HF.
HBr.
Khi đốt cháy khí hidro sunfua trong điều kiện dư oxi thì sản phẩm cháy thu được gồm các chất nào sau đây?
H2O và SO2.
H2O và SO.
H2O và S.
H2S và SO2.
Khí HCl khô khi gặp quỳ tím thì làm quỳ tím
chuyển sang màu xanh.
chuyển sang không màu.
chuyển sang màu đỏ.
không chuyển màu.
Chất khí màu xanh nhạt, có mùi đặc trưng là:
Cl2.
O3.
SO2.
H2S.
Thành phần nước Gia-ven gồm:
NaCl, H2O.
NaCl, NaClO3, H2O.
NaCl, NaClO, Cl2, H2O.
NaCl, NaClO, H2O.
Nguyên tố halogen nào có trong hợp chất tạo nên men răng của người và động vật?
Brom.
Clo.
Iot.
Flo.
Ở điều kiện thường, phi kim duy nhất ở thể lỏng là
Clo.
Brom.
Oxi.
Nitơ.
Mg + H2SO4(đặc)
MgSO4+ H2S + H2O. Hệ số cân bằng (là các số nguyên đơn giản nhất) của phản ứng lần lượt là
4, 5, 4, 1, 4.
5, 4, 4, 4, 1.
4, 4, 5, 1, 4.
1, 4, 4, 4, 5.
Số oxi hoá của clo trong các chất: NaCl, NaClO, KClO3, Cl2, KClO4lần lượt là:
+1, –1, +5, 0, +3.
–1, +1, +5, 0, +7.
–1, +1, +3, 0, +7.
–1, +3, +5, 0, +7.
Các nguyên tử halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng là:
ns2np4.
ns2np3.
ns2.
ns2np5.
Trong sản xuất, oxi được dùng nhiều nhất
để hàn, cắt kim loại.
trong công nghiệp hoá chất.
để luyện thép.
để làm nhiên liệu tên lửa.
( 1,0 điểm)
Hoàn thành các phương trình sau (ghi rõ điều kiện nếu có)
Fe + Cl2
H2+ F2
Al + S
SO2 + H2O
(1,5 điểm)
Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học:
NaNO3, Na2SO4, HCl, HNO3
(1,0 điểm)
Hòa tan 24,9gam một oleum vào nước thu được dung dịch A. Để trung hòa A cần 600 ml dung dịch KOH 1M. Hãy xác định công thức của oleum?
(2,5 điểm)
Cho 25,20 gam hỗn hợp X gồm Zn, Mg và Al tác dụng với dung dịch H2SO4đặc nguội 98% (vừa đủ) thu được dung dịch Y; phần không tan Z và 8,96 lít khí SO2 (đktc). Cho phần không tan Z tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 11,76 lít khí H2 (đktc) thu được dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch A?
a. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X?b. Người ta muốn pha loãng dung dịch H2SO4trên thành dung dịch H2SO455%. Tính thể tích nước cần dùng để pha loãng.c. Dẫn toàn bộ lượng khí SO2ở trên vào 105ml dung dịch NaOH 20% (D = 1,20 g/ml)








