vietjack.com

Bộ 16 đề thi Học kì 1 Vật lí 11 có đáp án_ đề 5
Quiz

Bộ 16 đề thi Học kì 1 Vật lí 11 có đáp án_ đề 5

V
VietJack
Vật lýLớp 1110 lượt thi
18 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân cơ bản gây ra điện trở của kim loại là do:

sự va chạm của các êlectron tự do với các ion ở nút mạng tinh thể.

cấu trúc mạng tinh thể của kim loại.

nhiệt độ của kim loại thay đổi.

chuyển động nhiệt của các êlectron tự do trong kim loại.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một sợi dây đồng có điện trở R = 74 Ω ở 500 C. Đồng có hệ số nhiệt điện trở α = 4,3.10-3 K-1. Cho nhiệt độ ban đầu của dây đồng t0 = 00 C. Điện trở của dây đó ở 1000 C là:

50,1 Ω.

60,8 Ω.

87,1Ω.

102 Ω.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một êlectron bay vào điện trường đều có E = 100 V/m với vận tốc ban đầu tại điểm M trong điện trường là v0 = 300 km/s, cùng hướng với đường sức. Tính quãng đường của êlectron đi được từ điểm M cho đến khi vận tốc bằng 0 (Bỏ qua tác dụng của trọng trường).

3,8 mm.

5 mm.

2,6 mm.

4,2 mm.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của:

các ion âm ngược chiều điện trường.

các ion dương cùng chiều điện trường.

các êlectron tự do ngược chiều điện trường.

các prôtôn cùng chiều điện trường

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho mạch điện như hình vẽ.

f-1658333603.png

Trên các bóng đèn có ghi Đ1 (6 V- 3 W), Đ­2 (3 V- 1,5 W).Để các đèn đều sáng bình thường thì R phải có giá trị là

3 Ω.

6 Ω.

4,5 Ω.

4 Ω.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một ấm điện dùng U = 220 V thì đun sôi được 1,5 lít nước từ 200C trong t = 10 phút. Hiệu suất của ấm là 90%. Cho nhiệt dung riêng của nước C = 4190 J/kg.K. Tính công suất của ấm.

1000 W.

931 W.

800 W.

1200 W.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công của lực điện trường khi dịch chuyển một điện tích q = 10-7 C từ điểm A đến điểm B trong một điện trường đều là 3.10-5 J. Hiệu điện thế giữa hai điểm A B là:

30 V

1003V

300 V.

103V

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo quy ước thông thường, chiều dòng điện là chiều dịch chuyển có hướng của :

các điện tích dương

các ion âm.

các êlectron

các prôtôn.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mắc một điện trở R = 3Ω vào hai đầu nguồn điện có điện trở trong r = 1 Ω, suất điện động x = 12 V. Hiệu suất của nguồn điện là:

H = 75%.

H = 66,7%

H = 25%.

H = 33,3%.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi cần mạ bạc cho vỏ một chiếc đồng hồ, thì:

chọn dung dịch điện phân là muối bạc.

vỏ chiếc đồng hồ treo vào cực âm

anốt làm bằng bạc.

Cả ba đáp án

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai.

Khối lượng của prôton là m = 9,1.10-31 kg.

Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau.

Điện tích của êlectron có giá trị tuyệt đối là e=1,6.1019C

Đơn vị điện tích là Culông (C).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các dung dịch điện phân, hạt tải điện:

chỉ là các ion âm.

chỉ là các ion dương.

là các ion dương và ion âm.

chỉ là các êlectron tự do.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hạt bụi có trọng lượng 2,0.10-14N nằm cân bằng bên trong hai tấm kim loại phẳng song song, nằm ngang cách nhau 12 mm. Hiệu điện thế giữa hai tấm bằng 1,5 kV. Độ lớn điện tích của hạt bụi bằng

1,6.10-13 C.

1,6.10-19 C.

3,6.10-10 C.

3,6.10-13 C.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hiện tượng siêu dẫn, khi nhiệt độ của vật dẫn giảm xuống dưới nhiệt độ tới hạn Tc nào đó thì điện trở của vật dẫn sẽ :

tăng đến vô cùng

không thay đổi.

giảm tỉ lệ với nhiệt độ.

giảm đến 0.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích q­1 và q2 đặt cách nhau một khoảng r trong chân không. Trong hệ SI, lực tương tác giữa hai điện tích là:

F=9.109.q1.q2r2.

F=9.109q1.q2r.

F=9.109q1.q2r2.

F=9.109.q1.q2r2.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bộ nguồn gồm 8 pin giống nhau được ghép thành hai dãy song song với nhau, mỗi dãy gồm 4 pin ghép nối tiếp với nhau. Mỗi pin có suất điện động x = 1 V và điện trở trong r = 1 Ω. Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn lần lượt là ( E là ký hiệu của suất điện động)

Eb = 4 V, rb = 4 Ω.

Eb = 6 V, rb = 4 Ω.

Eb = 4 V, rb = 2 Ω.

Eb = 6 V, rb = 2 Ω.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 có anốt bằng đồng. Hiệu điện thế đặt vào hai cực là 6 V. Sau 16 phút 5 giây, lượng đồng bám vào cực âm là 0,48 g (Cho Cu có A = 64, n = 2). Điện trở của bình điện phân là

3 Ω.

4 Ω

2 Ω.

5 Ω.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bộ nguồn gồm 24 acquy mắc hỗn hợp đối xứng ( gồm n dãy mắc song song, mỗi dãy có m nguồn mắc nối tiếp). Mỗi acquy có e0 = 2 V, r0 = 0,3 Ω. Điện trở mạch ngoài R = 0,2 Ω. Dòng điện cung cấp cho mạch ngoài có giá trị cực đại là

10 A.

12 A.

13 A.

20 A

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack