vietjack.com

Bộ 16 đề thi Học kì 1 Vật lí 11 có đáp án_ đề 2
Quiz

Bộ 16 đề thi Học kì 1 Vật lí 11 có đáp án_ đề 2

V
VietJack
Vật lýLớp 1113 lượt thi
24 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện để có dòng điện là

có điện tích tự do.

có nguồn điện.

có hiệu điện thế và điện tích tự do

có hiệu điện thế.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một điện trường đều cường độ 5000V/m, có phương song song với cạnh huyền BC của một tam giác vuông ABC có chiều từ B đến C, biết AB = 6cm, AC = 8cm. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm AC

180V

640V

320V

160V

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tụ điện điện dung 12pF mắc vào nguồn điện một chiều có hiệu điện thế 4V. Tăng hiệu điện thế này lên bằng 12V thì điện dung của tụ điện này sẽ có giá trị:

36pF

12pF

còn phụ thuộc vào điện tích của tụ

4pF

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10-9 (C), tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10 (cm) có độ lớn là:

E = 4500 (V/m).

E = 0,225 (V/m).

E = 2250 (V/m).

E = 0,450 (V/m).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quan hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm mà hình chiếu đường nối hai điểm đó lên đường sức là d thì cho bởi biểu thức

U = E/d.

U = q.E.d.

U = E.d.

U = q.E/q.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đáp án B

Bản chất dòng điện trong dây dẫn kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của các e tự do, các e này chính là các e trong nút mạng bị bứt ra, các e hóa trị của nguyên tử. vì vậy nguyên tử đang trung hòa mất e trở thành ion (+). Khi có dòng điện chạy trong dây dẫn, các e chuyển động, va chạm với các ion (+) nằm trong mạng tinh thể kim loại gây ra nhiệt.

Do năng lượng dao động của ion (+) truyền cho eclectron khi va chạm.

Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron truyền cho ion(+) khi va chạm.

Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron truyền cho ion (-) khi va chạm.

Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron, ion (-) truyền cho ion (+) khi va chạm.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì lực tương tác Cu – lông giữa chúng là 12 N. Khi đổ đầy một chất lỏng cách điện vào bình thì lực tương tác giữa chúng là 4 N. Hằng số điện môi của chất lỏng này là

9

3

1/9

1/3

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tụ điện có điện dung C, điện tích q, hiệu điện thế U. Tăng hiệu điện thế hai bản tụ lên gấp đôi thì điện tích của tụ:

tăng gấp bốn

không đổi

tăng gấp đôi

giảm một nửa

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chiều dày của lớp Niken phủ lên một tấm kim loại là d = 0,303(mm) sau khi điện phân trong 2 giờ. Diện tích mặt phủ của tấm kim loại là 40cm2. Cho biết Niken có khối lượng riêng là r = 8,9.103 kg/m3, nguyên tử khối A = 58 và hoá trị n = 2. Cường độ dòng điện qua bình điện phân là:

I = 5,0 (A).

I = 2,5 (A).

I = 5,0 (mA).

I = 5,0 (μA).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một mạch điện có điện trở ngoài bằng 5 lần điện trở trong. Khi xảy ra hiện trượng đoản mạch thì tỉ số giữa cường độ dòng điện đoản mạch và cường độ dòng điện không đoản mạch là

4

chưa đủ dữ kiện để xác định

6

5

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu ghép 3 pin giống nhau nối tiếp thu được bộ nguồn 7, 5 V và 3 Ω thì khi mắc 3 pin đó song song thu được bộ nguồn

7,5 V và 1 Ω

7,5 V và 1 Ω.

2,5 V và 1/3 Ω.

2,5 V và 1 Ω.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bình điện phân đựng dung dịch bạc nitrat với anốt bằng bạc. Điện trở của bình điện phân là R= 2 (W). Hiệu điện thế đặt vào hai cực là U= 10 (V). Cho A= 108 và n=1. Khối lượng bạc bám vào cực âm sau 2 giờ là:

40,3 kg

8,04.10-2 kg

40,3g

8,04 g

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 1,5 (Ω), mạch ngoài gồm điện trở R1 = 0,5 (Ω) mắc nối tiếp với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ trên điện trở R đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị

R = 3 (Ω).

R = 2 (Ω).

R = 4 (Ω).

R = 1 (Ω).

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một điện tích điểm –Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều

phụ thuộc vào điện môi xung quanh

hướng về phía nó

hướng ra xa nó.

phụ thuộc độ lớn của nó.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Suất điện động nhiệt điện phụ thuộc vào:

Điện trở của các mối hàn

Khoảng cách giữa hai mối hàn.

Hệ số nở dài vì nhiệt α.

Hiệu nhiệt độ (T1 – T2) giữa hai đầu mối hàn.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bản chất dòng điện trong chất điện phân là

dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau.

dòng ion dương dịch chuyển theo chiều điện trường.

dòng electron dịch chuyển ngược chiều điện trường.

dòng ion âm dịch chuyển ngược chiều điện trường

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Trong các nhận định sau, nhận định không đúng là:

Proton mang điện tích là + 1,6.10-19 C

Điện tích của proton và điện tích của electron gọi là điện tích nguyên tố.

Tổng số hạt proton và notron trong hạt nhân luôn bằng số electron quay xung quanh nguyên tử.

Khối lượng notron xấp xỉ khối lượng proton.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Nguồn điện hoá học có cấu tạo gồm hai điện cực nhúng vào dung dịch điện phân, trong đó hai điện cực đều là hai vật dẫn điện cùng chất.

Nguồn điện hoá học có cấu tạo gồm hai điện cực nhúng vào dung dịch điện phân, trong đó hai điện cực đều là vật cách điện.

Nguồn điện hoá học có cấu tạo gồm hai điện cực nhúng vào dung dịch điện phân, trong đó một điên cực là vật dẫn điện, điện cực còn lại là vật cách điện.

Nguồn điện hoá học có cấu tạo gồm hai điện cực nhúng vào dung dịch điện phân, trong đó hai điện cực đều là hai vật dẫn điện khác chất

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích điểm q1 = q2 =+3 (µC) đặt trong dầu (ε= 2) cách nhau một khoảng r = 3 (cm). Lực tương tác giữa hai điện tích đó là:

lực hút với độ lớn F = 90 (N).

lực hút với độ lớn F = 45 (N).

lực đẩy với độ lớn F = 90 (N).

lực đẩy với độ lớn F = 45 (N).

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu nguyên tử đang thừa – 1,6.10-19 C điện lượng mà nó nhận được thêm 2 electron thì nó

vẫn là 1 ion âm.

trung hoà về điện.

sẽ là ion dương.

có điện tích không xác định được

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức lần lượt là U1 = 110V, U2 = 220V. Chúng có công suất định mức bằng nhau, tỉ số điện trở của chúng bằng:

R2R1=8

R2R1=2

R2R1=3

R2R1=4

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong dây dẫn kim loại có một dòng điện không đổi chạy qua có cường độ là 16 mA chạy qua. Trong một phút số lượng electron chuyển qua một tiết diện thẳng là

6.1019 electron.

6.1018 electron.

6.1020 electron.

6.1017 electron

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi ghép n nguồn điện nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r thì suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là

nE nà nr.

E và r/n.

nE và r/n

E và nr.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một sợi dây đồng có điện trở 37Ω ở 500C. Điện trở của dây đó ở t0C là 40,7Ω. Biết α = 0,004K-1. Nhiệt độ t0C có giá trị:

250C

1000C

750C

900C

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack