Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 CTST Bài 13. Héc-ta có đáp án
9 câu hỏi
a) Héc-ta (ha) là đơn vị đo:
Độ dài
Khối lượng
Thời gian
Diện tích
b) 3 508 ha đọc là:
Ba nghìn năm trăm tám mươi héc-ta
Ba nghìn năm trăm tám héc-ta
Ba nghìn năm trăm linh tám héc-ta
Ba nghìn năm trăm không tám héc-ta
c) Diện tích của một nhà máy khoảng:
4 000 cm2
400 dm2
40 m2
4 ha
d) Ba trăm linh hai nghìn héc ta viết là:
302 000 ha
320 000 ha
320 000 hac
32 000 ha
Hoàn thành bảng sau:
Số?
A) 2 ha =……m2 B) 13 ha =…..m2 C) ha =…..m2 | 50 000 m2 =…. ha 700 000 m2 =…..ha 2 000 m2 =……ha |
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.
A) Diện tích của một công viên là 7 500 m². Diện tích công viên lớn hơn 1 ha.....
B) Một mảnh vườn dạng hình chữ nhật có chiều dài 500 m, chiều rộng 20 m. Diện tích mảnh vườn đó bằng 1 ha....
Viết số thích hợp vào chỗ trống.
Người ta vừa xây dựng một sân vận động trên một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 2 500 m và chiều rộng 1 500 m.
Vậy khu đất đó có diện tích là ....héc-ta.
Giải bài toán sau:
Một khu rừng dạng hình chữ nhật có chiều dài 16 000 m, chiều rộng bằng chiều dài. Hỏi diện tích khu rừng đó là bao nhiêu héc-ta?








