Bộ 15 đề thi cuối kì 2 Toán lớp 4 Cánh diều có đáp án - Đề 4
11 câu hỏi
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Số “Sáu mươi sáu triệu không trăm bảy mươi ba nghìn” viết là:
66 070 030
66 700 030
66 073 000
66 070 003
Số thích hợp điển vào chỗ chấm là:
7 m2 1 dm2 = …………. cm2
71 000
701
70 100
7 100
Hình vẽ dưới đây có …….. góc tù. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

1
2
3
4
Trong các phép tính dưới đây, phân số nào lớn nhất?
\(\frac{5}{4}\)
\(\frac{7}{9}\)
\(\frac{3}{5}\)
\(\frac{4}{7}\)
Tính giá trị biểu thức: \(\frac{7}{5}\,\, \times \,\,45\,\, - \,\,\frac{7}{5}\,\, \times \,\,5\,\,\)
49
56
70
63
Một cửa hàng bán được \(\frac{4}{5}\) tạ 9 yến gạo trong ngày đầu của tháng. Ngày thứ hai, của hàng bán được 1 tạ 5 yến gạo. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
140 kg
150 kg
180 kg
160 kg
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Điền số hoặc phân số tối giản thích hợp vào chỗ trống. (1 điểm)
\[\frac{1}{5}\] + ……. = \[\frac{{13}}{{60}}\] | 3 200 × …….. = 80 |
……… – \(\frac{{19}}{{24}}\) = \(\frac{1}{3}\) | ………... : \(\frac{5}{7}\) = 140 000 |
Đặt tính rồi tính. (1 điểm)
45 102 × 13 …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… | 137 097 : 21 …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… |
Điền số thích hợp vào chỗ chấm. (1 điểm)
\(\frac{3}{4}\) tấn \(\frac{1}{2}\) tạ = ………..yến | 15 m2 8 dm2 = ………..cm2 |
\[\frac{1}{5}\] giờ 28 phút = ………..phút | \(\frac{1}{2}\) dm2 50 mm2 = ………..mm2 |
Trung bình cộng của hai sợi dây là 430 m. Chiều dài của sớ dây thứ nhất lớn hơn chiều dài của sợi dây thứ hai là 118m. Tìm độ dài của hai sợ dây? (2 điểm)
Bác Hùng thuê người vẽ tranh 3D trên tường, cứ vẽ được 1 m2, bác trả số tiền là 950 000 đồng. Biết bức tường rộng \(\frac{7}{2}\) m và cao 10 m. Hỏi sau khi hoàn thành bức tranh, bác Nam phải trả bao tiền cho người vẽ đó. (2 điểm)








