Bộ 15 đề thi cuối kì 2 Toán lớp 4 Cánh diều có đáp án - Đề 13
11 câu hỏi
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Các số: 224 890; 235 678; 190 230; 53 987 được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
224 890; 235 678; 190 230; 53 987
190 230; 224 890; 235 678; 53 987
53 987; 190 230; 224 890; 235 678
53 987; 224 890; 235 678; 190 230
Trong các phân số dưới đây, phân số lớn nhất là:
\(\frac{5}{8}\)
\(\frac{5}{6}\)
\(\frac{3}{4}\)
\(\frac{2}{3}\)
Số thích hợp điền vào chỗ chấm:
57 m2 3 cm2 = …………. cm2
573
5 703
570 003
57 300
Phân số chỉ số phần không tô màu trong hình vẽ là:
\(\frac{7}{{16}}\)
\[\frac{7}{6}\]
\[\frac{6}{7}\]
\(\frac{9}{{16}}\)
Một cửa hàng có 1 tạ 10 kg đường. Buổi sáng bán được 30 kg đường, buổi chiều bán được số đường bằng\[\frac{1}{4}\] số đường còn lại. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường?
50 kg
30 kg
20 kg
40 kg
Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 24 mm. Chu vi của hình chữ nhật là 176 mm. Chiều dài của hình chữ nhật là:
32 mm
56 mm
44 mm
68 mm
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Tính. (1 điểm)
a) \[\frac{2}{7}\,\, + \,\,\frac{7}{6}\] = ……………………………………………………………………………
b) \[\frac{7}{8}\,\, - \,\,\frac{4}{7}\] = ……………………………………………………………………………
c) \[\frac{7}{9}\,\, \times \,\,\frac{{81}}{{49}}\] = ……………………………………………………………………………
d) \[\frac{{35}}{{49}}\,\,:\,\,\frac{5}{7}\] = ……………………………………………………………………………
Điền từ thích hợp vào chỗ chấm.
a) Khi thực hiện phép cộng hai phân số, ta có thể ………………….. các số hạng trong một tổng mà tổng của chúng ……………………………………
b) Muốn chia một phân số cho một phân số khác …….., ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số ……………….. của phân số thứ hai.
Đặt tính rồi tính.
45 197 145 + 6 748 901 ………………………………… ………………………………… ………………………………… | 598 456 105 – 34 791 239 ………………………………… ………………………………… ………………………………… |
190 237 × 31 ………………………………… ………………………………… ………………………………… ………………………………… ………………………………… | 456 789 : 24 ………………………………… ………………………………… ………………………………… ………………………………… ………………………………… |
Tính bằng cách thuận tiện.
\[\frac{6}{{11}}\,\, + \,\,\frac{3}{7}\,\, + \,\,\frac{5}{{11}}\,\, + \,\,\frac{4}{7}\] = …………………………………… = …………………………………… = …………………………………… = …………………………………… | \[\frac{5}{9}\,\, \times \,\,\frac{{11}}{{35}}\,\, + \,\,\frac{7}{{35}}\,\,\, \times \,\,\frac{5}{9}\] = …………………………………… = …………………………………… = …………………………………… = …………………………………… |
Trung bình cộng của hai số là 55. Biết hai số đó hơn kém nhau 26 đơn vị. Tìm hai số đó?








