Bộ 15 đề thi cuối kì 2 Toán lớp 4 Cánh diều có đáp án - Đề 11
11 câu hỏi
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Số gồm 3 triệu, 2 chục nghìn, 8 nghìn, 5 trăm là:
3 028 500
3 020 850
3 280 500
3 208 500
Phân số chỉ số phần được tô màu là: 
\[\frac{1}{3}\]
\[\frac{7}{{16}}\]
\[\frac{7}{{17}}\]
\[\frac{6}{{17}}\]
Trong các phép tính dưới đây, phép tính có kết quả bé nhất là:
\[\frac{5}{7}\,\, - \,\,\frac{1}{3}\]
\[\frac{7}{{45}}\,\, \times \,\,\frac{9}{7}\]
\[\frac{7}{9}\,\,:\,\,\frac{2}{3}\]
\[\frac{4}{5}\,\, + \,\,\frac{9}{6}\]
Làm tròn 56 982 019 đến hàng chục nghìn ta được số:
56 980 000
56 990 000
56 970 000
56 982 000
\[\frac{5}{6}\] của 120 m là:
100
144
100 m
144 m
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
15 m2 6 dm2 = ………… mm2
15 060 000
156 000 000
15 600 000
1 560 000
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Đúng ghi Đ, Sai ghi S. (1 điểm)
a) Hình thoi là hình có hai cạnh đối diện song song và bằng nhau.
b) Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
c) Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta trừ hai tử số với nhau và trừ hai mẫu số với nhau.
d) Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
Đặt tính rồi tính. (2 điểm)
781 497 + 2 547 012 ………………………………………. ………………………………………. ………………………………………. | 457 987 123 –89 546 102 ………………………………………. ………………………………………. ………………………………………. |
894 120 × 37 ………………………………………. ………………………………………. ………………………………………. ………………………………………. ………………………………………. ………………………………………. | 156 567 : 25 ………………………………………. ………………………………………. ………………………………………. ………………………………………. ………………………………………. ………………………………………. |
Lớp 4A có 35 học sinh và lớp 4B có 33 học sinh cùng tham gia trồng cây. Lớp 4A trồng nhiều hơn lớp 4B là 10 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây, biết rằng mỗi học sinh đều trồng số cây như nhau?
Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm.
\[\frac{7}{9}\,\, + \,\,\frac{4}{3}\,\,.............\,\,\frac{8}{3}\,\, - \,\,1\] | \[\frac{5}{9}\,\, - \,\,\frac{1}{3}\,\,...............\,\,\frac{2}{9}\] |
\[\frac{7}{9}\,\, \times \,\,\frac{3}{7}\,\,..............\,\,\frac{1}{2}\] | \[\frac{4}{9}\,\, + \,\,\frac{7}{3}\,\,.............\,\,2\] |
Tính bằng cách thuận tiện.
\[\frac{4}{9}\,\, + \,\frac{5}{7}\,\, + \,\frac{5}{9}\,\, + \,\,\frac{2}{7}\] ………………………………………. ………………………………………. ………………………………………. ………………………………………. ………………………………………. ………………………………………. | \[\frac{4}{7}\,\, \times \,\,\frac{4}{9}\, + \,\frac{4}{7}\,\, \times \,\,\frac{1}{3}\,\, + \,\,\frac{4}{7}\,\, \times \,\,\frac{2}{9}\] ………………………………………. ………………………………………. ………………………………………. ………………………………………. ………………………………………. ………………………………………. |








