Bộ 15 đề thi cuối kì 2 Toán lớp 4 Cánh diều có đáp án - Đề 10
11 câu hỏi
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Số “Bảy triệu chín trăm linh hai nghìn một trăm mười” được viết là:
7 902 110
7 920 101
7 092 011
7 029 110
Phân số \[\frac{{42}}{{66}}\] bằng phân số nào trong các phân số dưới đây?
\[\frac{9}{{11}}\]
\[\frac{8}{{11}}\]
\[\frac{6}{{11}}\]
\[\frac{7}{{11}}\]
Số ô đã tô màu bằng ........... số ô không tô màu. 
\[\frac{2}{5}\]
\[\frac{2}{3}\]
\[\frac{3}{5}\]
\[\frac{3}{2}\]
Trong các phép tính dưới đây, phép tính có kết quả lớn nhất là:
\[\frac{5}{7}\,\, + \,\,\frac{4}{5}\]
\[\frac{{11}}{{15}}\,\, - \,\,\frac{1}{5}\]
\[\frac{7}{{25}}\,\, \times \,\,15\]
\[\frac{4}{9}\,\,:\,\,\frac{6}{5}\]
Hình vẽ dưới đây có:

2 hình bình hành
3 hình bình hành
5 hình bình hành
6 hình bình hành
Có hai rổ táo, nếu lấy 4 quả rổ thứ nhất chuyển sang rổ thứ hai thì số táo của hai rổ bằng nhau. Trung bình mỗi rổ có 26 quả táo. Số quả táo ở rổ thứ nhất là:
30 quả
22 quả
17 quả
26 quả
II. Phần tự luận.
Khoanh tròn vào phân số:
a) Bé nhất: \[\frac{6}{{11}}\]; \[\frac{6}{5}\]; \[\frac{5}{7}\]; \[\frac{5}{{11}}\]
b) Lớn nhất: \[\frac{2}{3}\]; \[\frac{3}{4}\]; \[\frac{5}{6}\]; \[\frac{7}{{12}}\]
Tính.
a) \[\frac{5}{7}\,\, + \,\,2\] = ……………………………………………………………………………...
b) \[5\,\, - \,\,\frac{5}{9}\] = …………………………………………………………………………….
c) \[3\,\, - \,\,\left( {\frac{2}{5}\,\, - \,\,\frac{1}{3}} \right)\] = ……………………………………………………………………….
d) \[\frac{1}{2}\,\, - \,\,\frac{1}{5}\,\,:\,\,\frac{3}{5}\] = ………………………………………………………………………….
Đặt tính rồi tính.
56 890 127 + 403 571 029 …………………………… …………………………… …………………………… | 46 045 971 – 9 870 215 …………………………… …………………………… …………………………… |
67 457 × 23 …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… | 457 154 : 68 …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… …………………………… |
Lớp 4A thu gom được 80 kg giấy vụn. Lớp 4B thu gom bằng \[\frac{4}{5}\] số giấy vụn của lớp 4A. Trung bình mỗi lớp thu gom được bao nhiêu ki-lô-gam giấy vụn?
Tính bằng cách thuận tiện.
\[\frac{7}{{48}}\,\, \times \,\,\frac{8}{9}\,\, + \,\,\frac{7}{{48}}\,\, \times \,\,\frac{4}{9}\] = …………………………………….. = …………………………………….. = …………………………………….. = …………………………………….. | \[\frac{5}{9}\,\, + \,\,\left( {\frac{7}{8}\,\, + \,\,\frac{4}{9}} \right)\] = …………………………………….. = …………………………………….. = …………………………………….. = …………………………………….. |








