2048.vn

Bộ 15 đề thi cuối kì 2 Toán lớp 4 Cánh diều có đáp án - Đề 1
Quiz

Bộ 15 đề thi cuối kì 2 Toán lớp 4 Cánh diều có đáp án - Đề 1

A
Admin
ToánLớp 46 lượt thi
11 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

 Phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình vẽ dưới đây là:

Phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình vẽ dưới đây là: (ảnh 1)

\(\frac{3}{2}\)

\(\frac{1}{2}\)

\(\frac{3}{4}\)

\(\frac{1}{4}\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số gồm 5 trăm triệu, 4 chục triệu, 8 chục nghìn, 2 đơn vị là:  

540 080 002

508 040 002

548 000 002

500 040 082

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong số 546 190 123, giá trị của chữ số 3 gấp giá trị của chữ số 9 số lần là:

\[\frac{1}{3}\]

\[\frac{1}{{3\,\,000}}\]

\[\frac{1}{{30\,\,000}}\]

3

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phép tính dưới đây, phép tính có kết quả lớn nhất là:  

\(\frac{7}{{10}} + \frac{1}{5}\)

\(\frac{{13}}{5} \times \frac{1}{4}\)

\(1 - \frac{{13}}{{40}}\)

\(\frac{7}{2}:2\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có hai xe chở gạo về kho. Trung bình mỗi xe chở \(\frac{{15}}{4}\) tấn gạo. Xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai \(\frac{5}{2}\) tấn gạo. Vậy khối lượng gạo xe thứ nhất trở về kho là:  

50 tạ

25 tạ

70 tạ

20 tạ

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Minh và 11 người bạn mua mỗi người một cốc nước mía. Trên tấm biển của cửa hàng có ghi giá 1 cốc nước mía là 10 000 đồng. Khi Minh thay mặt các bạn trả tiền, người bán hàng nói rằng: cửa hàng đang có chương trình khuyến mãi “mua 5 tặng 1”, mua 5 cốc nước mía được tặng 1 cốc. Vậy số tiền Minh phải trả người bán hàng là:  

100 000 đồng

110 000 đồng

90 000 đồng

120 000 đồng

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

II. Phần tự luận.

Đặt tính rồi tính:

597 134 + 301 459

……………………………

……………………………

……………………………

459 127 267 980

……………………………

……………………………

……………………………

3 978 × 27

……………………………

……………………………

……………………………

……………………………

……………………………

……………………………

617 594 : 34

……………………………

……………………………

……………………………

……………………………

……………………………

……………………………

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Người ta mở vòi cho nước chảy vào một bể chưa có nước. Giờ thứ nhất, vòi chảy được \[\frac{1}{4}\] bể. Giờ thứ hai, vòi chảy được \[\frac{1}{2}\] bể. Giờ thứ ba, vòi chảy được \[\frac{1}{8}\] bể. Hỏi vòi cần chảy thêm bao nhiêu phần bể thì đầy bể nước đó.

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Số?

 tấn 85 kg =……………….….kg

 dm2 250 mm2 =…………\(\frac{1}{4}\)...….mm2

\(\frac{2}{5}\)giờ 32 phút =……………….phút

\(\frac{7}{5}\)thế kỉ 25 năm =…….………….năm

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điền vào chỗ chấm:

Hình vẽ bên có:  ……….. hình bình hành (ảnh 1)

Hình vẽ bên có:

……….. hình bình hành

………... hình thoi

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính bằng cách thuận tiện.

567 891 + 56 409 + 43 591 + 432 109

= ……………………………………..

= ……………………………………..

= ……………………………………..

\(\frac{{35}}{{48}}\) × \[\]298 + \(\frac{{35}}{{48}}\) × 1 502

= ……………………………………..

= ……………………………………..

= ……………………………………..

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack