Bộ 15 đề thi cuối kì 1 Toán lớp 4 Cánh diều có đáp án - Đề 10
12 câu hỏi
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Số gồm năm trăm triệu bảy trăm chín mươi nghìn, ba đơn vị viết là:
500 790 003
500 709 003
500 790 030
500 709 030
Năm 1802 Nguyễn Ánh lên ngôi vua, đặt niên hiệu là Gia Long, lập nên nhà Nguyễn, đặt kinh đô tại Phú Xuân (Cố đo Huế). Năm đó thuộc thế kỉ nào?
Thế kỉ XVII
Thế kỉ XVIII
Thế kỉ XIX
Thế kỉ XX
Số nào dưới thuộc dãy số 1, 3, 5, 7, ...
271 018
532 739
293 806
284 290
Cho dãy số 2 121, 2 232, 2 343, 2 454,... Hiệu của số thứ 10 và số thứ 5 trong dãy là:
50
55
500
555
Hình bên có mấy cặp cạnh vuông góc:
5
6
7
8
Cho một hình chữ nhật, nếu ta giảm chiều dài 5 dm và tăng chiều rộng 5 dm thì đượcmột hình vuông có chu vi 132 dm. Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:
38 dm
1 064 dm2
33 dm
28 dm
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Đặt tính rồi tính (1 điểm)

Đúng ghi Đ, sai ghi S.
a)246 tạ 30 yến = 24 630 kg | b) 8giờ 6 phút = 86 phút |
c) 3000 năm = 3 thế kỉ | d) 7 263 tấn = 72 tấn 63kg |
Đàn vịt có 31 560 con. Lúc đầu, số vịt ở dưới ao nhiều hơn số vịt ở trên bờ là 560 con. Lúc sau có 940 con từ dưới ao lên bờ. Hỏi:
a) Lúc đầu có bao nhiêu con vịt ở dưới ao, bao nhiêu con vịt ở trên bờ?
b) Lúc sau số vịt ở trên bờ hay số vịt ở dưới ao nhiều hơn và nhiều hơn bao nhiêu con?
Cho tam giác ABC. Vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC. Vẽ đường thẳng đi qua C và song song với cạnh AB.

Một cơ sở nung gốm sứ trong năm vừa qua sản xuất âu sứ, bát sứ, bình sứ và hộp sứ với số lượng mỗi loại là: 25 783; 301 402; 69 011; 183 522. Biết số lượng hộp sứ ít nhất, số lượng bát sứ nhiều hơn số lượng âu sứ nhưng ít hơn số lượng bình sứ.
a) Hãy tìm số lượng mỗi loại.
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Nếu làm tròn số lượng bát sứ đến hàng trăm nghìn thì được số ………………………
Biết trung bình cộng của ba số a, b, c là 128. Tính giá trị của biểu thức:
A = (a + b) × 55 – 384 × 5 + 55 × c








