Bộ 15 đề cuối kì 1 Toán lớp 4 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 7)
12 câu hỏi
Chữ số 6 trong số 63 580 439 thuộc:
hàng triệu, lớp chục triệu
hàng triệu, lớp triệu
hàng chục triệu, lớp chục triệu
hàng chục triệu, lớp triệu
Số 8 654 572 làm tròn đến hàng trăm nghìn là:
8 754 572
8 700 000
8 654 572
8 600 000
Một dãy số gồm 6 số chẵn liên tiếp thì số lớn nhất hơn số bé nhất bao nhiêu đơn vị?
10
8
6
4
Câu nào nêu đúng đặc điểm về các góc của hình dưới đây?

1 góc nhọn, 3 góc tù
3 góc nhọn, 1 góc tù
2 góc nhọn, 2 góc tù
4 góc nhọn
Nếu m = 6 196 thì giá trị của biểu thức 843 098 – m : 2 là:
840 000
418 451
836 902
3 098
Hai ô tô chở 6 tấn thực phẩm vào thành phố, nếu chuyển 5 tạ từ ô tô thứ hai sang ô tô thứ nhất thì ô tô thứ nhất chở nhiều hơn ô tô thứ hai là 8 tạ. Hỏi lúc đầu ô tô thứ nhất chở bao nhiêu tạ thực phẩm?
21 tạ
34 tạ
26 tạ
29 tạ
Đặt tính rồi tính (2 điểm)
Điền dấu >, <, = thích hợp và chỗ trống:(1,5 điểm)
a) 4 tấn 6 yến ...... 460kg | b) 360 dm2 ...300 m2 6dm2 |
c) 2 phút 45 giây ...... 150 giây | d) 31 yến 26 kg .... 386 kg |
Tính (1 điểm)
a)361 250 + 973 492 + 138 750 = ………………………………. = ………………………………. = ……………………………… | b)892 579 + 47 258 : 2 – 12 579 = ………………………………. = ………………………………. = ………………………………. |
Kho thứ nhất có nhiều hơn kho thứ hai là 42 tấn thóc. Tìm số thóc ở mỗi kho, biết rằng một nửa số thóc của cả hai kho là 189 tấn thóc?(1,5 điểm)
Điền vào chỗ chấm cho thích hợp: (0,5 điểm)

a) Hình trên có ....... hình bình hành.
b) Kể tên các cặp cạnh vuông góc:
…………………………………………………………………………………………
c) Kể tên các cặp cạnh song song:
…………………………………………………………………………………………
Bài6. Tính giá trị của biểu thức a + b × 5 – c. Biết a, b, c lần lượt là ba số lẻ liên tiếp có ba chữ số; a là số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau.(0,5 điểm)
Tính giá trị của biểu thức a + b × 5 – c. Biết a, b, c lần lượt là ba số lẻ liên tiếp có ba chữ số; a là số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau.(0,5 điểm)








