Bộ 12 Đề thi cuối kì 2 Hóa 11 có đáp án (Đề 7)
16 câu hỏi
Quỳ tím chuyển sang màu đỏ khi tác dụng với dung dịch
CH3COOH.
C3H7OH.
CH3CHO.
C6H5OH.
Etanol có công thức là
CH3OH.
CH3CHO.
C2H5OH.
CH3COOH.
Trung hòa 100 ml dung dịch HCOOH 0,1M cần dùng V (ml) dung dịch NaOH 0,1M. Giá trị của V là
100.
200.
150.
10.
Glixerol tác dụng với Cu(OH)2tạo dung dịch màu
xanh nõn chuối.
xanh da trời.
xanh coban.
xanh lam thẫm.
Dãy đồng đẳng của ankin có công thức chung là
CnH2n+2 (n ≥ 2).
CnH2n-2 (n ≥ 2).
CnH2n-2 (n ≥ 3).
CnH2n (n ≥ 2).
Cho 13,8 gam hỗn hợp gồm axit fomic và etanol phản ứng hết với Na dư, thu được V lít khi H2(đktc). Giá trị của V là
6,72.
7,84.
3,36.
4,48.
Chất nào sau đây có phản ứng tráng gương?
C2H2và CH3CHO.
CH3OH.
C2H2.
CH3CHO.
Phenol tác dụng với chất nào sau đây chứng minh ảnh hưởng của nhóm OH tới vòng benzen?
dung dịch Br2.
NaOH.
Cu(OH)2.
Na.
Dãy các chất tác dụng với dung dịch Br2là
C2H2, CH3CHO, C2H6.
C2H2, C2H4, CH3COOH.
C2H2, C2H4, C6H6.
C2H2, C2H4, C6H5CH=CH2.
M là hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y và Z có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau, đều mạch hở (MX< MY<MZ); X, Y no, Z không no (có 1 liên kết C = C). Chia M thành 3 phần bằng nhau:
- Đốt cháy hoàn toàn phần I được 45,024 lít CO2(đktc) và 46,44 gam H2O.
- Phần II làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 16 gam Br2.
- Đun nóng phần III với H2SO4đặc ở 140oC thu được 18,752 gam hỗn hợp 6 ete (T). Đốt cháy hoàn toàn T thu được 1,106 mol CO2và 1,252 mol H2O.
Hiệu suất tạo ete của X, Y và Z lần lượt là
50%; 40%; 35%.
50%; 60%; 40%.
60%; 40%; 35%.
60%; 50%; 35%.
Sục V lít hỗn hợp A gồm etan, etilen và axetilen vào dung dịch AgNO3/ NH3dư thu được 24 gam kết tủa và 6,72 lít khí B thoát ra. Toàn bộ khí B tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 16 gam Br2. % thể tích etan trong hỗn hợp A là (biết thể tích khí đo ở đktc)
33,33%.
25%.
50%.
30%.
Ancol tác dụng với CuO, totạo anđehit là ancol bậc
3
1
4
2
( 2 điểm)
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):
(1) CH2= CH2+ H2O
(2) C6H5OH (phenol) +Br2
(3) CH3CHO + AgNO3+ NH3+ H2O
(4) CH3COOH + NaOH
(2điểm)
Nhận biết các dung dịch riêng biệt sau: CH3COOH, CH3CHO, C2H5OH và C3H5(OH)3(glixerol).
(2 điểm)
Cho 11 gam hỗn hợp A gồm CH3OH và C2H5OH tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít khí H2đktc).
1. Viết phương trình phản ứng
2. Tính % khối lượng CH3OH trong A.
(1 điểm)
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở (đều chứa C, H, O), trong phân tử mỗi chất có hai nhóm chức trong số các nhóm -OH, -CHO, -COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3trong NH3, thu được 4,05 gam Ag và 1,86 gam một muối amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng muối amoni hữu cơ này vào dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được 0,02 mol NH3. Tính giá trị của m.








