Bộ 12 Đề thi cuối kì 2 Hóa 11 có đáp án (Đề 6)
24 câu hỏi
Phản ứng nào sau đây khôngxảy ra?
Benzen + Cl2(as).
Benzen + H2(Ni, p, to).
Benzen + Br2(dd).
Benzen + HNO3 (đ)/ H2SO4 (đ).
Công thức tổng quát của anken là
CnH2n-2( n 2).
CnH2n – 2( n 3).
CnH2n – 6( n 6).
CnH2n( n 2).
Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2theo tỷ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là
2-clo-3-metylbutan.
1-clo-2-metylbutan.
1-clo-3-metylbutan.
2-clo-2-metylbutan.
Dùng dung dịch nước Br2làm thuốc thử có thể phân biệt:
Metan, etan.
Toluen, stiren.
Etilen, stiren
Etilen, propilen.
Etanol có công thức là
CH3CHO.
CH3COOH.
C2H5OH.
CH3OH.
Chất dùng để điều chế ancol etylic bằng phương pháp tổng hợp là
Etylclorua.
Etilen.
Anđehit axetic.
Tinh bột.
Cho 8,1 gam But-1-in vào dung dịch AgNO3/NH3thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
48,3 gam
24,15 gam.
72 gam.
36 gam.
Cho hỗn hợp khí gồm metan và etilen đi qua dung dịch Br2dư thì lượng Br2tham gia phản ứng là 24 gam. Thể tích khí etilen (ở đktc) có trong hỗn hợp đầu là
1,12 lít.
2,24 lít.
4,48 lít.
3,36 lít.
Tính chất hoá học đặc trưng của ankan là
phản ứng thế.
phản ứng cộng.
phản ứng tách
phản ứng phân huỷ.
Anken CH3-C(CH3)=CH-CH3có tên là
2-metylbut-2-en.
2-metylbut-3-en.
2-metylbut-1-en.
3-metylbut-1-en.
(2 điểm)
Viết phương trình hóa học theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):
CH3COONa
CH4
C2H2
C2H4
C2H5OH
(3 điểm)
Cho 14 gam hỗn hợp X gồm phenol và ancol etylic tác dụng với natri dư thấy có 2,24 lít khí thoát ra (đktc).
a) Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X.
b) Cho 1/2 lượng hỗn hợp X tác dụng với dung dịch brom thu được m gam kết tủa trắng của 2,4,6- tribromphenol. Tính m.
c) Khi cho 28 gam hỗn hợp X trên tác dụng với CuO, đun nóng thu được anđehit Y tương ứng. Cho 50 gam dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3(đủ) thu được a gam Ag kết tủa. Tính nồng độ phần trăm của Y trong dung dịch đã dùng và tính giá trị a.
Để phân biệt được các chất hex-1-in, toluen, benzen ta dùng 1 thuốc thử duy nhất là
dung dịch AgNO3/NH3.
dung dịch KMnO4.
dung dịch Brom.
dung dịch HCl.
Công thức tổng quát của ankin là
CnH2n-2( n 2).
CnH2n + 2( n >1).
CnH2n
CnH2n-2( n 3).
Trong những dãy chất sau đây, các chất đồng phân của nhau là
C4H10, C4H6.
CH3-CH2-CH2-OH, C2H5OH.
CH3-O-CH3, CH3CHO.
C2H5OH, CH3-O-CH3.
Dãy gồm các chất đều tác dụng AgNO3trong dung dịch NH3:
Anđehit axetic, but-1-in, etilen.
Vinylaxetilen, but-1-in, propin
Anđehit axetic, but-2-in, axetilen.
Anđehit fomic, axetilen, etilen.
Metanol có công thức là
CH3CHO.
CH3COOH.
C2H5OH.
CH3OH.
Chất dùng để điều chế ethyl alcohol bằng phương pháp sinh hóa là
Etylclorua.
Etilen.
Anđehit axetic.
Tinh bột.
Hiđro hóa hoàn toàn 3,0 gam một anđehit A được 3,2 gam ancol B. A có công thức phân tử là
CH2O.
C3H6O.
C2H2O2.
C2H4O.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6, C4H10thu được 17,6 g CO2và 10,8 g H2O. Giá trị m là
2 gam.
4 gam.
6 gam.
8 gam.
Sản phẩm chính thu được khi cho 2-metyl propen tác dụng với HCl là
2-clo-2-metyl propan.
2-clo-1-metyl propan.
2-clo-2-metyl propen.
2-clo-1-metyl propen.
Anken X có công thức cấu tạo CH3–CH2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là
isohexan.
3-metylpent-3-en.
3-metylpent-2-en.
2-etylbut-2-en.
(2 điểm)
Viết phương trình hóa học theo sơ đồ sau( ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):
CH3COONa
CH4
C2H2
C2H4
C2H5OH
(3 điểm)
Cho 14 gam hỗn hợp X gồm phenol và ancol etylic tác dụng với natri dư thấy có 2,24 lít khí thoát ra (đktc).
a) Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X.
b) Cho 1/2 lượng hỗn hợp X tác dụng với dung dịch brom thu được m gam kết tủa trắng của 2,4,6- tribromphenol. Tính m?
c) Khi cho 28 gam hỗn hợp X trên tác dụng với CuO, đun nóng thu được anđehit Y tương ứng. Cho 50 gam dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3( đủ) thu được a gam Ag kết tủa. Tính nồng độ phần trăm của Y trong dung dịch và tính giá trị a?








