8 câu hỏi
Phần I. Trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Phân số “hai phần sáu” được viết là:
\(\frac{2}{6}\)
\(\frac{6}{2}\)
\(\frac{6}{5}\)
\(\frac{1}{6}\)
Trong các phân số sau \(\frac{5}{7},\,\,\frac{{12}}{5},\,\,\frac{5}{5},\,\,\frac{4}{7}\) phân số lớn hơn 1 là:
\(\frac{5}{7}\)
\(\frac{{12}}{5}\)
\(\frac{5}{5}\)
\(\frac{4}{7}\)
Trong các phân số sau \(\frac{3}{7},\,\,\frac{{15}}{{20}},\,\,\frac{9}{{21}},\,\,\frac{9}{{15}}\). Phân số tối giản là:
\(\frac{3}{7}\)
\(\frac{{15}}{{20}}\)
\(\frac{9}{{21}}\)
\(\frac{9}{{15}}\)
Phân số bằng phân số \(\frac{4}{5}\) là:
\(\frac{{20}}{{16}}\)
\(\frac{{16}}{{20}}\)
\(\frac{{16}}{{15}}\)
\(\frac{9}{{15}}\)
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 35 m2 6 cm2 = …… cm2 là:
356
3 506
350 006
356 000
Số thích hợp điền vào chỗ chấm để \(\frac{{15}}{{21}} = \frac{{...}}{7}\) là:
5
21
7
15
Đặc điểm của hình bình hành là:
Có bốn góc vuông.
Có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
Có bốn cạnh bằng nhau.
Có bốn cạnh bằng nhau và song song với nhau.
Kết quả của phép tính cộng \(\frac{2}{3} + \frac{3}{4}\) là:
\(\frac{{11}}{{21}}\)
\(\frac{{11}}{{14}}\)
\(\frac{{17}}{{12}}\)
\(\frac{5}{7}\)
