vietjack.com

Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 5)
Quiz

Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 5)

2
2048.vn Content
ToánLớp 81 lượt thi
12 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Mẫu thức của phân thức \(\frac{{{x^2}\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x - y} \right){y^2}}}\)

\({x^2}\left( {x + 1} \right)\).

\(\left( {x - y} \right)\).

\(\left( {x - y} \right){y^2}\).

\({y^2}\).

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{{{x^2} - 1}}{{{x^2} - 2x + 1}}\)

\(x = 1\).

\(x = 1;x = - 1\).

\(x \ne 1;x \ne - 1\).

\(x \ne 1\).

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử các biểu thức đều có nghĩa. Áp dụng quy tắc đổi dấu ta viết được phân thức \(\frac{{5 - x}}{{11 - {x^2}y}}\) bằng phân thức

\(\frac{{5 - x}}{{11 + {x^2}y}}\).

\(\frac{{x - 5}}{{ - 11 + {x^2}y}}\).

\(\frac{{x + 5}}{{11 - {x^2}y}}\).

\(\frac{{x + 5}}{{11 + {x^2}y}}\).

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của biểu thức \(\frac{3}{{2x + 6}} - \frac{{x - 6}}{{2{x^2} + 6x}}\)

\(\frac{1}{{x + 3}}.\)

\( - \frac{1}{{x + 3}}\).

\( - \frac{1}{x}.\)

\(\frac{1}{x}\).

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Công thức nào dưới đây thể hiện phép nhân hai phân thức \(\frac{A}{B}\) với phân thức \(\frac{M}{N}\)?

\(\frac{A}{B}.\frac{M}{N} = \frac{{A + M}}{{B.N}}\).

\(\frac{A}{B}.\frac{M}{N} = \frac{{A.N}}{{B.M}}\).

\(\frac{A}{B}.\frac{M}{N} = \frac{{A.M}}{{B.N}}\).

\(\frac{A}{B}.\frac{M}{N} = \frac{{A.M}}{{B + N}}\).

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của phép tính \(\frac{{\left( { - 20x} \right)}}{{3{y^2}}}:\frac{{\left( { - 4{x^3}} \right)}}{{5y}}\)

\(\frac{{80{x^3}}}{{15{y^3}}}\).

\(\frac{{25x}}{{3y}}\).

\(\frac{{25xy}}{{3{x^2}y}}\).

\(\frac{{25}}{{3{x^2}y}}\).

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Đưa phương trình \(5x - \left( {6 - x} \right) = 12\) về dạng \(ax + b = 0\) ta được

\(4x + 6 = 0.\)

\(4x - 18 = 0\).

\(5x - 6 = 0\).

\(6x - 18 = 0\).

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị \(x = - 4\) là nghiệm của phương trình nào dưới đây?

\( - \frac{5}{2}x + 1 = 11\).

\( - \frac{5}{2}x = - 10\).

\(3x - 8 = 0\).

\(3x - 1 = x + 7\).

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho  theo tỉ số \(k\). Vậy \(k\) bằng tỉ số nào dưới đây?

\(k = \frac{{AB}}{{BC}}\).

\(k = \frac{{AC}}{{DF}}\).

\(k = \frac{{DE}}{{AB}}.\)

\(k = \frac{{DE}}{{DF}}\).

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta DEF\) vuông tại \(E\). Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác trên ta được:

\(D{E^2} + E{F^2} = D{F^2}\).

\(D{F^2} + F{E^2} = D{E^2}\).

\(D{E^2} + D{F^2} = E{F^2}\).

\(E{F^2} - D{E^2} = D{F^2}\).

Xem đáp án
11. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\)\(\Delta DMN\) như hình vẽ dưới đây:

Cho tam giác ABC giao tam giác DEF theo tỉ số k . Vậy k bằng tỉ số nào dưới đây ? (ảnh 1)

Để  (cạnh huyền – cạnh góc vuông) thì cần thêm yếu tố nào dưới đây?

\(\frac{{AB}}{{DM}} = \frac{{AC}}{{DN}}\).

\(\frac{{BC}}{{AC}} = \frac{{MN}}{{DN}}\).

\(\widehat B = \widehat M\).

Cả ba đáp án trên đều đúng.

Xem đáp án
12. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong các cặp hình sau, hình nào là hình đồng dạng?

Trong các cặp hình sau, hình nào là hình đồng dạng? (ảnh 1)

Hình \(A\).

Hình \(B.\)

Hình \(C\).

Không có hình nào.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack