vietjack.com

Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 4)
Quiz

Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 4)

V
VietJack
ToánLớp 811 lượt thi
12 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{{x - 1}}{{{x^2} - 25}}\)

\(x \ne 5\).

\(x \ne 25\).

\(x \ne - 5\).

\(x \ne 5;x \ne - 5\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

Đổi dấu tử của một phân thức, ta được phân thức mới bằng phân thức đã cho.

Đổi dấu mẫu của một phân thức, ta được phân thức mới bằng phân thức đã cho.

Đổi dấu cả tử và mẫu của phân thức, ta được phân thức mới bằng phân thức đã cho.

Cả ba ý trên đều đúng.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phép tính sau, đâu là phép cộng hai phân thức cùng mẫu?

\(\frac{1}{{x + y}} + \frac{{ - 3}}{x}\).

\(\frac{1}{{x + y}} + \frac{{ - 3}}{y}\).

\(\frac{1}{{x + y}} + \frac{{ - 3}}{{x + y}}\).

\(\frac{1}{{x + y}} + \frac{{x + y}}{3}\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của phép tính \(\frac{{11x}}{{2x - 3}} - \frac{{x - 18}}{{3 - 2x}}\)

\(\frac{{18 - 10x}}{{2x - 3}}\).

\(\frac{{10x + 18}}{{2x - 3}}\).

\(\frac{{12x - 18}}{{2x - 3}}\).

\(\frac{{12x + 18}}{{2x - 3}}\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghịch đảo của phân thức \(\frac{x}{{x + y}}\)

\( - \frac{x}{{x + y}}\).

\( - \frac{{x + y}}{x}\).

\(\frac{{x + y}}{x}\).

\( - \frac{{y - x}}{x}\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của phép chia \(\frac{{8{y^2}}}{{9{x^2}}}:\frac{{4y}}{{3{x^2}}}\)

\(\frac{{32{y^3}}}{{27{x^2}}}\).

\(\frac{{8y}}{3}\).

\(\frac{{2{y^2}}}{3}\).

\(\frac{{2y}}{3}\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình nào dưới đây không phải phương trình bậc nhất một ẩn?

\(\frac{x}{5} + \frac{5}{3} = 0\).

\(1 + 2y = 0\).

\( - 3x + \frac{1}{2} = 0\).

\(2x - {x^2} = 0\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đưa phương trình \(2\left( {x + 2} \right) = 1 - 2x\) về dạng \(ax + b = 0\)

\(4x + 3 = 0\).

\( - 2x + 1 = 0\).

\(4x + 5 = 0\).

\(2x + 4 = 0\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

\(\Delta ABC\)\(\Delta DEF\)\(\frac{{AB}}{{DE}} = \frac{{BC}}{{EF}}\). Cần thêm yếu tố nào để hai tam giác này đồng dạng?

\(\widehat A = \widehat D\).

\(\widehat B = \widehat E\).

\(\widehat C = \widehat F\).

Cả A, B, C đều sai.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác vuông dưới đây ta được:

Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác vuông dưới đây ta được: (ảnh 1)

\({a^2} = {b^2} + {c^2}\).

\({b^2} = {a^2} + {c^2}\).

\({c^2} = {a^2} + {b^2}\).

\({a^2} = {\left( {b + c} \right)^2}\).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vẽ dưới đây.

Cho hình vẽ dưới đây.   Hỏi  đồng dạng theo trường hợp nào? A. Góc – góc.  (ảnh 1)

Hỏi  đồng dạng theo trường hợp nào?

Góc – góc.

Cạnh – góc – cạnh.

Cạnh – cạnh – cạnh.

Góc – cạnh.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

Tam giác bằng nhau thì đồng dạng.

Tam giác đồng dạng thì bằng nhau.

Tam giác bằng nhau thì không đồng dạng.

Tam giác vuông luôn đồng dạng với nhau.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack